!
%
(
$
+
%
%
)
%
Is <CN=Bob Fernandes, OU=Software Development, O=ABC Consultants,
L=California, ST=United States of America, C=US>correct?
[no]:
Cuối cùng, keystool nhắc bạn nhập vào mật khẩu cho khoá riêng của bạn, như:
Enter key password for <I>
(RETURN if same as keystore password)
Thông tin trên được sử dụng để kết hợp sự phân biệt tên (name) X500 với bí danh (alias).
Thông tin trên cũng có thể được đưa vào trực tiếp từ mục chọn ‘-dname’
Mật khẩu sau cùng phần biệt với mật khẩu keystore. Nó được dùng truy cập khoá riêng
của cặp khoá công cộng. Mật khẩu có thể trực tiếp chỉ rõ bằng cách sử dụng tuỳ chọn ‘-
keypass’. Nếu mật khẩu không chỉ rõ, mật khẩu keystore được sẽ được dùng. Tuỳ chọn ‘-
keypasswd’ dùng thay đổi mật khẩu. Tuỳ chọn ‘-keyalg’ chỉ rõ thuật toán tạo cặp khoá.
Khi bạn tạo một khoá và bổ sung nó vào trong keystore, bạn có thể dùng tuỳ chọn ‘-list’
của keytool để xem khoá có trong keystore hay không.
Để xoá cặp khoá từ cơ sớ liệu, dùng lệnh sau:
keytool –delete –alias aliasName
‘aliasName’ chỉ tên của khoá được xoá.
Bây giờ, chúng ta tạo cặp khoá riêng/công cộng cho file JAR, chúng ta hãy ký danh nó.
Lệnh jarsigner dùng để ký danh một file JAR. Nhập lệnh sau vào dấu nhắc DOS:
jarsigner –keystore keyStore –storepass storePassword –keypass keyPassword
Bảng sau cung cấp danh sách của JARFileNames và bí danh:
Tuỳ chọn
Mô tả
keyStore
Tên keystore sử dụng
storePassword
Mật khẩu keystore
keyPassword
Mật khẩu khoá riêng
JARFileName
Tên của file JAR được ký danh
Alias
Bí danh của bộ ký danh
Bảng 10.2 JARFileNames và bí danh
Để ký danh file JAR ‘pack.jar’, với keystore ‘store’, và mật khẩu để lưu trữ và các khoá
riêng là ‘password’, dùng lệnh sau:
jarsigner –keystore store –storepass password –keypass password pack.jar pk
‘pk’ nghĩa là tên bí danh.