Tác dụng phụ
Gồm phù, (tích tụ dịch trong mô), cơn đỏ mặt, nhức đầu, chóng mặt.
NITRAT
Thuốc thông dụng
Isosorbide dinitrate, Nitroglycerin.
Nhóm thuốc giãn mạch dùng điều trị cơn đau thắt ngực (đau ngực do cung
cấp máu đến cơ tim bị giảm).
Tác dụng phụ
Nhức đầu, đỏ mặt, chóng mặt. Sự dung nạp (cần một lượng thuốc lớn hơn, để
đạt được cùng một hiệu quả) có thể gặp khi dùng thuốc thường xuyên.
NITRATE BẠC
Là chất làm se dùng điều trị viêm nhiễm hoặc vết phỏng nhiễm trùng và vết
thương. Nitrate bạc được áp vào cổ tử cung. Ơû một số nước, nitrate bạc
được dùng để phòng ngừa viêm kết mạc mắt ở trẻ sơ sinh.
Nitrate bạc có thể kích thích gây đau, nếu thoa lên da lâu ngày nó có thể đổi
màu da thành xanh-đen.
NITRAZEPAM
Một loại thuốc benzodiazepine dùng điều trị giai đoạn ngắn bệnh mất ngủ.
Nitrazepam có thể gây tác dụng kéo dài với triệu chứng buồn ngủ và lâng
lâng trong những ngày sau khi dùng thuốc. Dùng thường xuyên trong vài
tuần có thể dẫn đến giảm tác dụng do cơ thể đã thích ứng với thuốc.
Nitrazepam có thể gây phụ thuộc thuốc và triệu chứng ngưng thuốc như căng
thẳng, bứt rứt.
NITRITES
Muối của nitrous acid (một acid chứa nitrogen). Khi dùng để bảo quản thịt,
sodium nitrte được thêm vào một lượng nhỏ cùng với potassium niotrate và
muối để ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn có hại. Trong quá trình ướp,
nitrate chuyển thành nitrte rồi kết hợp với sắc tố trên cơ để tạo ra màu đỏ đặc
biệt của thịt đã ướp (thịt bò hay thịt heo đã ướp muối).
Nếu ăn lượng nhiều nitrite có thể gây chóng mặt, buồn nôn và ói.
Ơû trong ruột, nitrite chuyển thành chất gọi là nitrosamines. Khảo sát trong
phòng thì nghiệm cho thấy nitrasomine có thể gây ung thư ở trên thú. Tuy