PHYTONADIONE
(Xem Phytomenadione)
PLASMINOGEN, chất kích hoạt
Một chất do mô sản xuất nhằm ngăn hình thành cục máu đông, do lớp lót bên
trên mạch máu và thành cơ của tử cung sản xuất.
Dược phẩm
Chất này cũng được tồng hợp bằng công nghệ di truyền, dùng như một thuốc
làm tan cục máu đông, dùng điều trị nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực trầm
trọng (đau ngực do máu không đủ cung cấp cho tim) và thuyên tắc động
mạch kể cả thuyên tắc phổi.
Truyền tĩnh mạch, chất này làm tan cục máu đông bằng cách chuyển
plasminogen (một chất có trong máu) thành plasmin và phân huỷ fibrin,
thành phần chính của cục máu đông.
Tác dụng phụ
Chảy máu hoặc tạo thàn khối máu tụ có thể có tại vị trí tiêm thuốc. Có thể
gây chảy máu ở những nơi khác nhưng kiểm soát được, vì có thời gian hoạt
động ngắn. Có thể gây dị ứng nhưng ít hơn các thuốc tan máu khác.
PILOCARPINE
Thuốc lấy từ cây Pitocarpus, dùng trong điều trị tăng nhãn áp. Bởi vì
Pilocarpine làm co đồng tử nên được dùng để phục hồi tình trạng giãn đồng
tử do thuốc được cho lúc phẫu thuật hay khám mắt.
Tác dụng phụ
Pilocarpine có thể gây mờ mắt, nhức đầu, kích thích mắt.
PINDOLOL
Thuốc chẹn bê ta thường dùng trong điều trị cơn đau thắt ngực ( đau ngực do
máu không đủ cung cấp cho cơ tim), loạn nhịp timvà tăng huyết áp. Ngoài ra,
Pindolol hiện tại đang được khảo sát trong việc dùng kiểm soát tăng nhãn áp.
Tác dụng phụ
Pindolol ít gây chậm nhịp tim so với các thuốc chẹn bê ta khác. Ngoài ra các
tác dụng phụ khác cũng giống như các tác dụng phụ của các thuốc chẹn bê ta.
PIPERAZINE
Thuốc diệt giun sán dùng điều trị nhiễm giun đũa và giun kim. Piperazine