KHÁI NIỆM VỀ THUỐC - DANH MỤC THUỐC GỐC - Trang 58

giảm các độc chất thoái hoá từ acetaminophen (giảm các tác dụng độc trên
gan).
Thuốc uống làm loãng đàm, nhờ đó bệnh nhân dễ khác đàm. Thường thuốc
được dùng dưới dạng thuốc xịt.
Tác dụng phụ
Hiếm gặp gồm: ói, nổi mẩn ngứa, khó thở nếu dùng liều cao.
ACID ACETIC
Một acid hữu cơ, không mùi, chua, từ dấm.
Trong y khoa, acid acetic là một thành phần của kem sát trùng để giữ môi
trường acid trong âm đạo trong điều trị nhiễm trùng âm đạo.
ACID CHENODEOXYCHOLIC
Chất có trong mật, là, giảm lượng chelesterol do gan phóng thích vào mật.
Có khi dùng acid chenodeoxycholic điều trị sỏi mật nếu sỏi chỉ chứa
cholestorol, không có calci. Điều trị kéo dài nhiều tháng, kiểm tra thường
xuyên bằng X-quang hay siêu âm. Acid Chenodeoxycholic gây tiêu chảy, có
khi gây tổn thương gan. Không nên dùng trong thai kỳ vì có các tác dụng trên
thai.
ACID MEFENAMIC
một thuốc kháng viêm không chưa steroid, được sử dụng để giảm đau do tiểu
phẫu, chấn thương mô mềm (như gân và cơ),viêm khớp hoặc đau bụng do
hành kinh.
Tác dụng phụ
Đau bụng, buồn nôn, ói, dùng thuốc lâu có thể gây loét dạ dày tá tràng.
ACID NOCOTONIC
Một dạng niacin (xem sinh tố nhóm B). ngoài việc sử dụng như chất sinh tố
phụ trợ, acid nicotonic còn được dùng như là thuốc làm giảm lipid và thuốc
làm giãn mạch. Liều cao được sử dụng để trị một số bệnh cao lipid máu, liều
thấp được sử dụng để cải thiện tuần hoàntrong các rối loạn của bệnh mạch
máu ngoại biên.
Tác dụng phụ
Thường gặp ở liều cao, gồm có cơn đỏ mặt, buồn nôn, hồi hộp, ngứa.
ACID VALPROIC

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.