ngữ văn - Mát-xcơ-va, 1976.
JOUIN (Dr. B.Y.) - Légende du Sadet du Feu, Deux contes Rhadé - BSEI, t.
XXVI, số 1, 1951.
JULIEN (S.) Les Avadânas (Contes et apologues indiens inconnus jusqu à
ce jour suivis de fables, de poésies et de nouvelles chinoises), I, II, III, B.
Duprat, P, 1858.
Kara Keuz Zoulou - [la jolie aux yeux noirs] Conte Kirghize (traduit du
Turc Tartare d après Radlott). - Mémoires de la Sté des études Japonaises
Chinoises, Tartares, Indochinoises et Océaniennes, t. III, 1880 - 84.
KARPELES (S.) - Six contes Palis tirés de la Dhamma - padatthakathã -
RI, số 1-2, 1924.
Kể chuyện đời xưa - Nxb. Giáo dục, H, 1975.
Khún Lù Nàng Ủa (Chuyện cổ tích miền núi) - Nxb. Phổ thông, H, 1961.
KIÊN GIANG - Người đẹp bán tơ: Chuyện cổ tích thuần túy Việt-nam -
Nhà sách Hồng Hoa, Chợ-lớn, 1961.
Kim cổ kỳ quan
今 古 奇 觀 Cố Học Hiệt 顧 學 頡 chú.
KRAVTXÔVI (N.J. KRAVTSOVI) - Sáng tác dân gian như là một nghệ
thuật lời nói - Nxb. Đại học, Mát-xcơ-va, 1966.
LÃ VĂN LÔ - Quanh vấn đề An Dương Vương Thục Phán hay là truyền
thuyết "Cẩu chủa cheng vùa" của đồng bào Tày - NCLS, số 50, 1963.
LACÔTE (F.) - L histoire romanesque d Udayana, roi de Vatsa (Extraits du
Katha - Sarit - Sâgara de Soma Déva) - Ed. Bossand, P, 1924.
LAFONT (P. - B.) - Contes P u tai - BSEI, t. XLVI, số 1, 1971.
LAN TRÌ
蘭 池 - Kiến văn lục 見 聞 錄 - x. VŨ NGUYÊN HANH.
LANDES (A.) - Contes et légendes annamites - ER, S, t. VIII-XI, số 20-26,
1885 - 86.
- Contes tjames - ER, S, t. XIII, số 29, 1887.
LANGLET (E.) - Dragons et génies (Contes rares et récits légendaires
inédits recueillis oralement au pays d Annam et traduits par E. Langlet) -
Lib. Orientaliste, P. Geuthner, P, 1928.
LĂNG TUYẾT - Chuyện lạ nước nhà: Sùng sơn đại chiến sử - Imp. Nam
mỹ, H, 1933.