KHO TÀNG TRUYỆN CỔ TÍCH - Trang 2412

ngữ văn - Mát-xcơ-va, 1976.
JOUIN (Dr. B.Y.) - Légende du Sadet du Feu, Deux contes Rhadé - BSEI, t.
XXVI, số 1, 1951.
JULIEN (S.) Les Avadânas (Contes et apologues indiens inconnus jusqu à
ce jour suivis de fables, de poésies et de nouvelles chinoises), I, II, III, B.
Duprat, P, 1858.
Kara Keuz Zoulou - [la jolie aux yeux noirs] Conte Kirghize (traduit du
Turc Tartare d après Radlott). - Mémoires de la Sté des études Japonaises
Chinoises, Tartares, Indochinoises et Océaniennes, t. III, 1880 - 84.
KARPELES (S.) - Six contes Palis tirés de la Dhamma - padatthakathã -
RI, số 1-2, 1924.
Kể chuyện đời xưa - Nxb. Giáo dục, H, 1975.
Khún Lù Nàng Ủa (Chuyện cổ tích miền núi) - Nxb. Phổ thông, H, 1961.
KIÊN GIANG - Người đẹp bán tơ: Chuyện cổ tích thuần túy Việt-nam -
Nhà sách Hồng Hoa, Chợ-lớn, 1961.
Kim cổ kỳ quan

今 古 奇 觀 Cố Học Hiệt 顧 學 頡 chú.

KRAVTXÔVI (N.J. KRAVTSOVI) - Sáng tác dân gian như là một nghệ
thuật lời nói - Nxb. Đại học, Mát-xcơ-va, 1966.
LÃ VĂN LÔ - Quanh vấn đề An Dương Vương Thục Phán hay là truyền
thuyết "Cẩu chủa cheng vùa" của đồng bào Tày - NCLS, số 50, 1963.
LACÔTE (F.) - L histoire romanesque d Udayana, roi de Vatsa (Extraits du
Katha - Sarit - Sâgara de Soma Déva) - Ed. Bossand, P, 1924.
LAFONT (P. - B.) - Contes P u tai - BSEI, t. XLVI, số 1, 1971.
LAN TRÌ

蘭 池 - Kiến văn lục 見 聞 錄 - x. VŨ NGUYÊN HANH.

LANDES (A.) - Contes et légendes annamites - ER, S, t. VIII-XI, số 20-26,
1885 - 86.
- Contes tjames - ER, S, t. XIII, số 29, 1887.
LANGLET (E.) - Dragons et génies (Contes rares et récits légendaires
inédits recueillis oralement au pays d Annam et traduits par E. Langlet) -
Lib. Orientaliste, P. Geuthner, P, 1928.
LĂNG TUYẾT - Chuyện lạ nước nhà: Sùng sơn đại chiến sử - Imp. Nam
mỹ, H, 1933.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.