1445
FUKUJIRO WAKATSUKI - Légendes Japonaises (3è éd.) - Ancienne lib. G.
Duplet et J. Desvigne et Cie. successeurs (1923).
Gà ñắt hơn trâu - x. DUY CƯƠNG.
GARINE - Contes Coréens (Adaptation française de Serge Persky) Lib.
Delagrave, P, 1925.
GÉNIBREL (F) - Truyện ñời xưa mới in ra lần ñầu hết (Fable et légende
annamite encore inédite) - Imp. de la Misson, S, 1899.
GIẢ CHI, TẠ KIẾM BĂNG - Trung-quốc dân gian cố sự tuyển 中 國 民 間
故 事 選 - Nhân dân văn học xb. xã, Bắc-kinh, 1959.
GOUINEAU (ANDRÉE - YVETTE) - Les élèves du Lycée Pavie de
Vientiane vous racontent quelques fables et légendes de leur pavs, telle que
la tradition orale les leur à transmises - FA, số 118-120, 1956.
GUESDON (Abbé J.) - Réach Kol (Analyse et critique du poème khmer)
Anthoropos, t. I, 1906.
GUILLOT - Contes d'Afrique (sous la direction d'A. Charton) - P, 1933.
GUXEP (V.E. GOUSSEB) - Mỹ học folklore (Hoàng Ngọc Hiến dịch)
- Bản in rô-nê-ô Hội Văn nghệ dân gian Việt-nam.
Hai con trâu ñực to bằng hạt ñậu nành (Cổ tích Hung-ga-ri) - Nxb. Kim
Đồng, H, 1959.
HALEVY (J.) Miscellanées sémitologiques - JA, 8
è
série, t. II, 1883.
HALPHEN (J.) - Contes chinois traduits du chinois - Champion, P, 1923.
HERVIER (P.L) - Trần Văn Phẩm, l'homme aux dix jonques, légende
d'Annam - Ed. de Géorge Servant, P [?]
HOA BẰNG - Một vấn ñề rất ñáng chú ý trong văn học và sử học (1 - Diệu
Trang Vương phải chăng là một ông chúa Trịnh? 2 - Chúa Ba Diệu Thiện phải
chăng là một cô gái Việt? 3- Hương-sơn trong Quan Thế âm chân kinh phải
chăng là núi Hương-tích ở hạt Hà-ñông?) - Tri tân, H, số 121 - 122, 1943).
- Gốc tích truyện Tấm Cám - Tri tân, H, số 156, 1944.
- Khảo luận về truyện Thạch Sanh - Nxb. Văn sử ñịa, H, 1967.
Hoa quốc kỳ duyên 華 國 奇 緣 (Nguyễn Sĩ Sự dịch) - Nguyễn Ngọc Xuân
xb, H, 1914.
HOÀNG ANH NHÂN, VƯƠNG ANH, BÙI THIỆN - Truyện cổ Mường -
Nxb. Văn hóa dân tộc, H, 1978.