Tập Hai Kệ
(XIX) Abhirùpa Nandà (Therì. 125)
(XX) Jentì (hay Jentà) (Therì. 125)
(XXI) Mẹ Của Sumangala (Therì. 126)
(XXII) Addhakasi (Therì. 126)
(XXIII) Città (Therì. 126)
(XXIV) Mettikà (Therì. 126)
(XXV) Mittà (Therì. 127)
(XXVI) Mẹ Của Abhayà (Therì. 127)
(XXVII) Abhaya (Therì. 127)
(XXVIII) Sàmà (Therì. 127)
(XXIX) Một Sàmà Khác (Therì. 127)
(XXX) Uttama (Therì. 128)
(XXXI) Một Uttarà Khác
(XXXII) Dantikà
(XXXIII) Ubirì
(XXXIV) Sukkà (Therì. 129)
(XXXV) Sielà
(XXXVI) Somà (Therì. 129)
(XXXVII) Bhaddà Thuộc Dòng Họ Kapllà. (Therì. 130)
(XXXVIII) Một Tỷ Kheo Ni Vô Danh (Therì. 130)
(XXXIX) Vimala, Xưa Làm Một Kỹ Nữ (Therì. 131)
(XL) Sìha (Therì. 131)
(XLI) Sundarì Nandà (Therì. 132)
(XLII) Manduttara (Therì. 132)
(XLIII) Mittakali (Therì. 132)
(XLIV) Sakulà (Therì. 133)
(XLV) Sonà (Therì. 133)
(XLVI) Bhadda Kundalakess (Therì. 134)
(XLVII) Patàcàrà (Therì. 134)
(XLVIII) 30 Tỷ Kheo Ni Tuyên Bố Về Chánh Trí Dưới Sự Lãnh Ðạo Của Patàcàrà
(Therì. 135)
(XLIX) Candà (Therì. 135)
(L) Năm Trăm Patàcàrà (Therì. 136)
(LI) Vàsitthi (Therì. 136)
(LII) Khemà (Therì. 137)
(LIII) Sujàtà (Therì. 137)
(LIV) Anopanà (Therì. 138)
(LV) Mahàpajàpatì Gotamì (Therì. 138)
(LVI) Guttà (Therì. 139)
(LVII) Vijjayà (Therì. 139)