Phụ lục | THUẬT NGỮ QUẢNG CÁO
CHO NGƯỜI MỚI VÀO NGHỀ
Đây là nội dung tặng kèm, nhưng đã bao gồm trong giá bán! Trong nội
dung này, chúng tôi giới thiệu một số thuật ngữ mà đoán chắc bạn sẽ tiếp
xúc khi làm quảng cáo.
Với mỗi thuật ngữ, chúng tôi cố gắng đưa ra phần giải thích ngắn gọn,
giúp bạn dễ dàng nắm bắt ý nghĩa để có thể áp dụng khi cần. Dễ dàng hơn
nữa, chúng tôi phân mục thành 3 nhóm:
1/ Nhóm từ làm phim
2/ Nhóm từ làm sáng tạo
3/ Nhóm từ làm việc với khách hàng
1.
Nhóm từ
LÀM PHIM
A. NHÓM TỪ CƠ BẢN
T
V Commercial (TVC)
/ Phim quảng cáo.
Có thể chỉ cần 1.000 đô, mà cũng có thể tiêu tốn hàng triệu đô, tùy ý
tưởng kịch bản và mục tiêu truyền thông nhãn hàng mong muốn. Tuy
nhiên, TVC Heineken không thể 1.000 đô. Nhưng TVC nhà may Dũng
chuyên veston, “cắt may” trong 1.000 đô vẫn ổn.
B
udget
/ Ngân sách.
Có hai yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến ngân sách làm phim. Thứ nhất là
ý tưởng kịch bản. Một kịch bản với nhiều cảnh quay hoành tráng luôn
đi kèm nguồn ngân sách khổng lồ để thực hiện. Thứ hai là kỹ xảo đặc
biệt. Có những phim quảng cáo, chỉ riêng số tiền đổ vào 5 giây kỹ xảo
đặc biệt cũng đủ làm một tập phim truyền hình 45 phút.
A
gency
/ Công ty quảng cáo.