/codegym.vn/ - 116
Bài 3: Xóa phần tử khỏi mảng một chiều
Viết chương trình khởi tạo/nhập vào một mảng số nguyên gồm 10 phần tử, nhập/tạo
phần tử số nguyên V. Chương trình kiểm tra xem V có thuộc mảng đã cho không, nếu
V thuộc mảng đã cho xoá V khỏi mảng (bản chất việc xoá ở đây tức là dịch phần tử
ở bên phải V sang vị trí của V, và gán 0 cho phần tử cuối cùng của mảng).
Bài 4: Sắp xếp mảng một chiều
Viết chương trình khởi tạo/nhập vào một mảng số nguyên gồm 10 phần tử. Chương
trình sắp xếp mảng theo thứ tự giảm dần và hiển thị ra mảng đã được sắp xếp.
Bài 5: Ứng dụng từ điển đơn giản
Mô tả:
Hãy phát triển một ứng dụng từ điển đơn giản. Ứng dụng cho phép tra cứu các từ
tiếng Anh sang tiếng Việt. Danh sách các từ được lưu trữ trong các mảng.
Hướng dẫn:
Bước 1: Tạo một trang web với một form đơn giản cho phép người dùng nhập từ cần
tìm kiếm.
Bước 2: Viết mã JavaScript
● Tạo 2 mảng có độ dài bằng nhau để lưu trữ danh sách các từ. Mảng 1 lưu trữ
các từ tiếng Anh, mảng 2 lưu trữ các từ tiếng Việt tương ứng.
● Khi tìm kiếm, tìm vị trí của từ tiếng Anh trong mảng 1. Nếu tìm thấy thì hiển thị
từ tiếng Việt ở cùng vị trí trong mảng 2.
● Nếu không tìm thấy thì hiển thị thông báo không tìm thấy.
11. Bài kiểm tra
Câu 1: Mảng là một biến đặc biệt, chỉ có thể chứa một giá trị?
a) Đúng
b) Sai
Câu 2: Cú pháp đúng khai báo mảng?
a) let arr = [item1; item2; ...];
b) let arr = {item1; item2; ...};
c) let arr = [item1, item2, ...];
d) let arr = {item1, item2, ...};
Câu 3: Đâu là khai báo mảng đúng?
a) let car = ["Saab", "Volvo"];
b) let car = ["Saab"; "Volvo"];
c) let = {"Saab", "Volvo"};
d) let car = new Array("Saab", "Volvo", "BMW");
Câu 4: Dự đoán kết quả đoạn mã sau: