LẬP TRÌNH CĂN BẢN - Trang 21

/codegym.vn/ - 16

Dòng 6: ELSE đánh dấu việc thực thi phương án thay thế khi điều kiện về tham số b = 0 không

thỏa mãn.

Dòng 7: PRINT là chỉ thị để in ra nghiệm tương ứng với điều kiện a = 0 và b ≠ 0.
Dòng 8: END IF đánh dấu kết thúc quá trình thực thi theo điều kiện về tham sốba = 0.
Dòng 9: ELSE chỉ thịthực thi phương án thay thế khi điều kiện về tham số a = 0 không thỏa

mãn.

Dòng 10: PRINT là chỉ thị để in ra nghiệm tương ứng với điều kiện a ≠ 0 và b ≠ 0 .
Dòng 11: END IF đánh dấu kết thúc quá trình thực thi theo điều kiện về tham số a = 0.

Dòng 12: END đánh dấu nơi kết thúc thuật toán.

Ưu điểm của việc sử dụng mã giả đó là gần với tự nhiên, ai cũng có thể sử dụng
được. Nhược điểm của mã giả đó là nó không có các quy định chặt chẽ nên có thể
dẫn đến tình huống là các bên không hiểu được nhau.

10. Mô tả thuật toán bằng lưu đồ

Lưu đồ là cách sử dụng các ký hiệu được quy định trước để mô tả thuật toán. Ưu
điểm của lưu đồ là có các quy định chặt chẽ về từng ký hiệu, việc này giúp cho các
bên thống nhất về cách sử dụng và dễ hiểu nhau hơn.

Biểu tượng

Mô tả

Thể hiện trình tự thực hiện các thao tác

Điểm bắt đầu hoặc kết thúc của một tiến trình

Thực hiện các phép tính toán

Xét điều kiện và lựa chọn hướng đi tiếp dựa
vào điều kiện đó

Nhập dữ liệu vào hoặc xuất thông tin ra

Bảng 1.2: Các biểu tượng thông dụng trong lưu đồ


Ví dụ: Lưu đồ sau đây mô tả thuật toán để tìm nghiệm của phương trình bậc 2:

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.