LỊCH SỬ DO THÁI - Trang 820

O

ral Law: Luật Miệng, tương phản với Torah Viết hay Kinh Thánh; dạng

viết được tìm thấy đầu tiên trong Mishnah.

Orthodox Judaism: Do Thái giáo Chính thống có tính truyền thống, dựa
trên sự tuân thủ Luật Moses một cách nghiêm ngặt.

P

ale: 25 tỉnh thời Sa hoàng nơi người Do Thái Nga được phép định cư lâu

dài.

Palmah: Bộ phận toàn thời gian của Haganah.

Parnas: Người đứng đầu giáo đường hoặc người được bầu làm người đứng
đầu những người thế tục.

Pilpul: Một cuộc thảo luận hay tranh cãi về sách Talmud, thường là chẻ sợi
tóc làm tư.

Piyyut: Thi ca tế lễ tiếng Hebrew.

Purim: Lễ hội kỷ niệm việc Esther giải thoát người Do Thái Ba Tư.

R

abbi: Nghĩa đen là “ông chủ”; người dạy tôn giáo, giáo sĩ.

Reform Judaism: Do Thái giáo Cải cách, chủ trương điều chỉnh sự thờ
phụng Do Thái theo Luật để đáp ứng các điều kiện hiện đại.

Responsum: Ý kiến bằng văn bản trả lời câu hỏi về Luật Moses.

Revisionist: Người theo phong trào Zion ly khai, do Jabotinsky dẫn dắt.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.