Wright, “How Did Early Israel Differ from Her Neighbours?” Biblical Archaeology 6 (1943); Baron, sđd, i I 48.
38. Sáng thế ký 22:2 nói “con một ngươi, ngươi yêu dấu tức là
Ysaac,” ý tất nhiên là con của Sarah.
39. Encyclopaedia Judaica, ii 480-6; Philo, De Abrahamo, 177-99, 200-7; Maimonides, Guide of the Perplexed, 3:24; Nahmanides, Works,
chủ biên C. B. Chavel (London 1959), i 125-6.
40. Fear and Trembling (dịch), Penguin Classics (Harmondsworth 1985).
41. Ernst Simon trong Conservative Judaism 12
(Spring 1958).
42. Sáng thế ký 22:14.
43. Sáng thế ký 22:18.
44. Chủ đề này được thảo luận một cách tài tình trong Dan Jacobson, The Story of the Stories: The Chosen
People and its God (London 1982).
45. Abot 6:10 (bên ngoài, Torah Kinyan); trích trong Samuel Belkin, In His Image: The Jewish Philosophi of Man as Expressed in the
Rabbinical Tradition (London 1961).
46. Midrash Tehillim 24:3.
47. Levi 25:23; Sử ký I 29:15; Thánh Vịnh 39:12.
48. Sáng thế ký 15:1-6
49. Sáng thế ký 17:8.
50. W. D. Davies, The Territorial Dimensions of Judaism (Berkeley 1982), 9-17.
51. Gerhard von Rad, The Problem of the Hexateuch and Other Essays (bản dịch, Edinburgh
1966); J. A Sanders, Torah and Canon (Philadelphia 1972).
52. Trong Sáng thế ký 32:28 và 35:10.
53. Trong Sáng thế ký 37:1.
54. Sáng thế ký 29:30; 35:16-18; 48:5-
6.
55. Sáng thế ký 25:13-16; 22:20-4; 10:16-30; 36:10-13.
56. W. F. Albright, “The Song of Deborah in the Light of Archaeology,” Bulletin of the American School of
Oriental Research, 62 (1936); H. M. Orlinsky, “The Tribal System of Israel and Related Groups in the Period of Judges,” Oriens Antiquus, 1 (1962).
57. O. Eissfeld trong
Cambridge Ancient History, II ii chương xxxiv, “The Hebrew Kingdom,” 537ff.
58. Sáng thế ký 14:18-20; 17:1; 21:33.
59. Về Shechem, xem W. Harrelson, B. W. Anderson
và G. E. Wright, “Shechem, ‘Navel of the Land’” trong Biblical Archaeologist, 20 (1957).
60. Sáng thế ký 48:22.
61. Joshua 8:30-5.
62. Cambridge Ancient History, II ii
314-17.
63. Baron, sđd, i I 22.
64. Sáng thế ký 41:39.
65. Encyclopaedia Judaica, x 205.
66. Xuất hành 1:11.
67. Cambridge Ancient History, II ii 321-2.
68.
H. H. Ben Sasson (chủ biên), A History of the Jewish People (bản dịch, Harvard 1976), 42ff.
69. Các Vua I 6:1 nhắc tới “Năm bốn trăm tám mươi sau (thời) con cái Israel ra khỏi
Ai Cập, năm thứ tư sau khi Salômon lên làm vua Israel…” Triều đại Solomon là triều đại đầu tiên trong lịch sử Israel mà chúng ta xác định được ngày tháng tuyệt đối.
70. B.
Couroyer, “La résidence Ramesside du Delta et la Rames Biblique,” Revue biblique 53 (1946).
71. Ben Sasson, sđd, 44; Cambridge Ancient History, II ü 322-3.
72. Đệ nhị
luật 4:23-4
; Xuất hành 19:4-6.
73. Xuất hành 4:10ff.
74. Xuất hành 18:14-24.
75. Sifra 45d; Encyclopaedia Judaica, xii 568.
76. Eusebius (qua đời khoảng năm
359) tóm tắt phần lớn truyền thống này trong tác phẩm Praeparatio Evangelica của mình, 9:26-7 v.v.
77. Josephus, Contra Apion, 2:154.
78. Philo, Questiones et Solutiones
in Gesesin, 4:152; De Providentia, 1 1 1.
79. Numenius, Fragments (chủ biên E. A. Leemans, 1937), 19, 32.
80. Được tái sử dụng trong Josephus, ContraApion, l:228ff;
Theodore Reinach, Textes d’auteurs grecs et romains rélatifs au Judaisme (Paris 1895).
81. Marx viết cho Engels, ngày 10 tháng 5 năm 1861; ngày 30 tháng 7 năm 1862: Marx -
Engels Works, tập xxx, 259.
82. Moses and Monotheism (London 1939).
83. Xuất hành 1:9-10.
84. C. J. Gadd, Ideas of Divine Rule in the Ancient Near East (London
1948).
85. Speiser, sđd.
86. Enid B. Mellor (chủ biên), The Making of the Old Testament (Cambridge 1972).
87. Về ví dụ các mã, xem James B. Pritchard (chủ biên),
Ancient Near Eastern Texts Relating to the Old Testament (tái bản lần thứ ba, Princeton 1969).
88. Moshe Greenberg, “Some Postulates of Biblical Criminal Law,” trong
Goldin,sđd.
89. Đệ nhị luật 22:22-3; Lê-vi 20:10.
90. Xuất hành 21:22ff.
91. Xuất hành 21:29; xem A. VanSeims, “The Goring Ox in Babylonian and Biblical Law,”
Archiv Orientali 18 (1950).
92. Đệ nhị luật 24:16; 5:9; Xuất hành 20:5. Tuy nhiên, có các ví dụ về luật phạm gì phạt nấy áp dụng trong các câu chuyện ở Kinh Thánh, chẳng hạn
các con trai của Saul. Joshua 7; II Samuel 21.
93. Đệ nhị luật 25:3; E. A. Hoebel: The Law of Primitive Man (Harvard 1954); G. R. Driver và J. C. Miles, The Babylonian Laws,
hai tập (Oxford 1952); W. Kornfeld, “L’Adultère dans l’orient antique,” Revue biblique 57 (1950).
94. J. J. Stamm và M. E. Andrew, The Ten Commandments in Recent Research
(New York 1967).
95. Pritchard, Ancient Near Eastern Texts, 35.
96. G. Mendenhall, Biblical Archaeology 17 (1954).
97. Được trình bày một cách thuận tiện, với tham
khảo văn bản Kinh Thánh, trong Encyclopaedia Judaica, v 763-82.
98. Xuất hành 21:1 tới 22:16; O. Eissfeldt trong Cambridge Ancient History, ii ii ch. xxxiv, 563: xem J. P. M.
Smith, The Origin and History of Hebrew Law (Chicago 1960).
99. A. van Seims, Marriage and Family Life in Ugaritic Literature (New York 1954).
100. D. R. Mace,
Hebrew Marriage (New York 1953).
101. Roland de Vaux., Ancient Israel: Its Life and Institutions (dịch, New York 1961), 46-7.
102. J. M. Sasson, “Circumcision in the
Ancient Near East,” Journal of Biblical Literature, 85 (1966).
103. Xuất hành 4:25; Joshua 5:2-3.
104. Baron, sđd, i I 6-7.
105. Ezekiel 20:12.
106. Levi 17:14; Sáng