Phép toán với vector và ma trận
20
một vector. Các thành phần của hàng được phân biệt với nhau bởi dấu ‘,’ hoặc khoảng trống,
còn các hàng được phân biệt bởi dấu ‘;’. Ví dụ ma trận
⎟
⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎜
⎝
⎛
=
9
8
7
6
5
4
3
2
1
A
được định nghĩa như
sau:
>> A = [1 2 3; 4 5 6; 7 8 9]
A =
1 2 3
4 5 6
7 8 9
Một số ví dụ khác:
>> A2 = [1:4; -1:2:5]
A2 =
1 2 3 4
-1 1 3 5
>> A3 = [1 3
-4 7]
A3 =
1 3
-4 7
Từ những ví dụ ở trên ta nhận thấy rằng một vector hàng là một ma trận 1xk và một vector cột
là một ma trận nx1. Phép chuyển vị sẽ chuyển một vector hàng thành một vector cột và ngược
lại. Điều này có thể mở rộng cho một ma trận, phép chuyển vị sẽ biến các hàng của ma trận
thành các cột và ngược lại.
>> A2
A2 =
1 2 3 4
-1 1 3 5
>> A2'
% chuyển vị của ma trận A2
ans =
1 -1
2 1
3 3
4 5
>> size(A2)
% kích thước của ma trận A2
ans =
2 4
>> size(A2')