Đồ thị 2D và 3D
38
>> e = rand(size(x)) / 10;
>> errorbar (x,y,e);
>> figure
>> r = rand(5,3);
>> subplot(1,2,1); bar(r,'grouped')
>> subplot(1,2,2); bar(r,'stacked')
>> figure
>> x = randn(200,1); % số ngẫu nhiên của phân bố bình thường
>> hist(x,15) % biểu đồ với 15 cột
4.4. IN AÁN
Trước khi tiến hành in để miêu tả một cách rõ ràng hơn chúng ta có thể thêm một số thông tin
vào đồ thị, chẳng hạn như tựa đề, hay thay đổi cách trình bày. Bảng 4.2 trình bày một số lệnh
được sử dụng để trình bày hình vẽ hay đồ thị.
Bảng 4.2:
Một số lệnh thao tác với đồ thị
Lệnh
Kết quả
grid on/off
Cộng lưới vào đồ thị
axis([xmin xmax ymin ymax]) Xác định giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của các trục
box off/on
Xóa/hiển thị đường viền khung của đồ thị.
xlabel('text')
Nhãn của trục x
ylabel('text')
Nhãn của trục y
title('text')
Tựa đề ở trên đồ thị.
text(x,y,'text')
Cộng dòng ký tự vào điểm (x,y)
gtext('text')
Cộng dòng ký tự vào vị trí xác định bởi chuột.
legend('fun1','fun2')
Cộng vào tên của các hàm.
legend off
Xóa tên của các hàm.
clf
Xóa cửa sổ hình hiện tại.
subplot
Tạo ra những cửa sổ hình con.
#
Bài tập 4-8.
Vẽ đồ thị các hàm y1 = sin(4x), y2 = xcos(x), y3 = (x + 1)
-1
x
1/2
với x = 1:0.25:10, và một
điểm (x; y) = (4; 5) trên cùng một cửa sổ hình. Sử dụng các màu và kiểu khác nhau cho các đồ
thị. Cộng thêm vào lời chú thích, nhãn cho cả hai trục và một tựa đề. Cộng một đoạn text
‘single point’ đến vị trí (4; 5). Thay đổi giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của các trục sao cho có thể
quan sát hàm y3 một cách chi tiết nhất.
Cách đơn giản nhất để tiến hành in là chọn File trên thanh công cụ và sau đó chọn Print.
Lệnh print được sử dụng để gửi một đồ thị đến máy in hoặc lưu vào một file. Do có nhiều
thông số không được giải thích chi tiết ở đây, sử dụng lệnh help để hiểu rõ hơn. Cố gắng hiểu
các ví dụ sau đây.