Văn bản
71
% dấu '-' hoặc '+', trong trường hợp
% này là: [1-7, 2]
t
=
-6 2
Lưu ý rằng khi biến đổi từ chuỗi sang số hoặc từ số sang chuỗi, các khoảng trắng xung quanh
dấu ‘-‘ hoặc ‘+’ mang ý nghĩa rất quan trọng.
>> A = round(4*rand(3,3))+0.5;
>> ss = num2str(A)
% biến đổi ma trận A thành chuỗi các ký
tự.
ss =
-3.5
-3.5 6.5
-2.5
-1.5 0.5
5.5
-1.5 -3.5
>> whos ss
Name Size Bytes
Class
ss 3x28 168
char array
>> ss(2,1), ss(3,15:28)
% ss là một ma trận các ký tự.
ans =
-
ans =
.5 -3.5
>> ss(1:2,1:3)
ans =
-3.
-2.
#
Bài tập 7-2.
Thực thi các lệnh trong ví dụ ở trên. Định nghĩa một chuỗi mới
s = 'Nothing wastes
more energy than worrying'
và thực hiện các ví dụ với lệnh findstr.
7.2. XUAÁT VAØ NHAÄP VAÊN BAÛN
Lệnh input được sử dụng để yêu cầu nguời dùng nhập vào một số hay một chuỗi.
>> myname = input('Enter your name: ','s');
>> age = input('Enter your age: ');
Lưu ý ý nghĩa của hai lệnh trên, lệnh thứ nhất yêu cầu nhập vào một chuỗi và lệnh thứ hai yêu
cầu nhập vào một số.
Có hai hàm được sử dụng để xuất văn bản là disp và fprintf. Hàm disp chỉ thể hiện giá trị của
một đối số là một ma trận số hay ma trận chuỗi. Ví dụ:
>> disp('This is a statement.') % xuất ra một chuỗi.
This is a statement.
>> disp(rand(3))
% xuất ra một ma trận.