Văn bản
72
0.2221
0.0129
0.8519
0.4885
0.0538
0.5039
0.2290
0.3949
0.4239
Hàm fprintf (tương tự trong ngôn ngữ lập trình C) được sử dụng để ghi dữ liệu vào file hay
xuất ra màn hình định dạng chính xác của đối số. Ví dụ:
>> x = 2;
>> fprintf('Square root of %g is %8.6f.\n', x, sqrt(x));
Square root of 2 is 1.414214.
>> str = 'beginning';
>> fprintf('Every %s is difficult.\n',str);
Every beginning is difficult.
Hàm fprintf có khả năng biến đổi, định dạng và ghi đối số của nó vào một file hay thể hiện
chúng trên màn hình theo một định dạng đặc biệt. Cú pháp sau đây được sử dụng để xuất ra
màn hình:
fprintf (format, a, ...)
Chuỗi format chứa các ký tự thông thường sẽ được đưa đến ngõ ra và các chỉ định biến đổi,
mỗi chỉ định biến đổi sẽ chuyển đổi một đối số của hàm fprintf thành chuỗi ký tự có định
dạng tương ứng và sau đó in ra màn hình. a là các đối số của hàm fprintf. Mỗi chỉ định biến
đổi bắt đầu bằng ký tự ‘%’ và kết thúc bởi một ký tự chuyển đổi. Giữa ‘%’ và ký tự chuyển đổi
có thể là:
• dấu ‘-‘: khi có ký tự này đối số sẽ được in ra với định dạng canh lề trái, trong trường
hợp ngược lại, mặc định là canh lề phải.
• số xác định chiều dài tối thiểu: là phạm vi tối thiểu mà đối số sẽ được in ra, trong
trường hợp chiều dài của đối số lớn hơn chiều dài tối thiểu thì phạm vi in ra sẽ bằng
với chiều dài của đối số.
• số xác định số các chữ số thập phân
• dấu ‘.’: là dấu dùng để phân biệt hai định dạng trên.
Bảng 7.1:
Một số ký tự chuyển đổi và ý nghĩa của chúng
Ký tự Ý
nghĩa.
d biến đổi đối số sang kiểu số thập phân
u biến đổi đối số sang kiểu số thập phân không dấu
c biến đổi đối số thành một ký tự
s biến đổi đối số thành một chuỗi
e biến đổi số single hay double thành số thập phân có dạng
[
±]m.nnnnnnE[±]xx. Xem thêm ví dụ bên dưới
f
biến đổi số single hay double thành số thập phân có dạng [
±]mmm.nnnnnn.
Xem thêm ví dụ bên dưới
g
định dạng giống trường hợp e và f nhưng được viết ở dạng ngắn hơn. Các số
zero không có ý nghĩa sẽ không được in ra