MATLAB ỨNG DỤNG TRONG VIỄN THÔNG - Trang 85

Văn bản

74

>>
>> fprintf('%6.1e %12.4e\n',y);
0.0e+00

1.0000e+00

5.0e-01 1.6487e+00
1.0e+00 2.7183e+00
>>
>> x = 1:3:7;
>> y = [x; sin(x)];
>> fprintf('%2d %10.4g\n',y);

1

0.8415

4

-0.7568

7

0.657

Lưu ý rằng lệnh fprintf sử dụng các chỉ định biến đổi để khai báo có bao nhiêu đối số theo
sau và kiểu của từng đối số. Nếu chúng ta không cung cấp đủ đối số hay cung cấp đối số
không đúng kiểu thì chúng ta sẽ nhận được một kết quả không đúng. Do vậy, cần cẩn thận với
việc khai báo đối số trong lệnh fprintf.
Xem xét ví dụ sau:

>> fprintf('My name is %4s. I am %2d. My salary is f
%7.2f.\n',name,salary);
My name is John. I am 6.130500e+03. My salary is f

Chú ý rằng lệnh sprintf cũng tương tự như lệnh fprintf ngoại trừ lệnh sprintf được sử dụng
để gán kết quả cho một chuỗi. Xem xét ví dụ sau đây:

>> str = sprintf('My name is %4s. I am %2d. My salary is f
%7.2f.\n',name,age,salary)
str =
My name is John. I am 30. My salary is f 6500.50.

#

Bài tập 7-5.

Định nghĩa chuỗi

s = 'How much wood could a wood-chuck chuck if a wood-

chuck could chuck wood?'

, sử dụng lệnh findstr tìm các vị trí xuất hiện các chuỗi con

‘wood’, ‘o’, ‘uc’ hay ‘could’ trong chuỗi s.

#

Bài tập 7-6.

• Viết một tập tin hay hàm để biến đổi số La Mã sang giá trị thập phân tương ứng.

I V X L C D M

1 5 10 50

100

500

1000

Ví dụ: IV(4), IX(9), XL(40), XC(90), CD(400) và CM(900).

• Viết một hàm làm công việc ngược lại, biến đổi số thập phân sang số La Mã.

#

Bài tập 7-7.

Viết hàm mã hóa và giải mã theo luật sau đây: tất cả các ký tự trong chuỗi sẽ có giá trị ASCII
của nó dịch đi n, với n là một đối số. Ví dụ trong trường hợp n = 1, chuỗi ‘abcde’ sẽ được mã
hóa thành ‘bcdef’ và ‘alphabet’ được mã hóa thành ‘bmqibcfu’. Trong trường hợp này ‘z’ sẽ

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.