[31] Hébreux: Tổ tiên người Do Thái, mà Moise (Moise) là cứu tinh của
dân tộc Do Thái.
[32] Ionie: Một xứ của Tiểu Á xưa là nơi người Hy Lạp di cư đến ở.
[33] Étrurie: Một miền xưa của nước Ý.
[34] Priape: Thần của Vườn tược, Nho, sự Sinh thành (thần thoại Hy
Lạp)
[35] Julie: Con gái hoàng đế La Mã Ôguyxtơ, nổi tiếng vì sắc đẹp và
nhiều chuyện tình duyên. Tibulle: Nhà thơ La Mã cổ, tác giả nhiều bản tình
ca.
[36] Cicéron (l06-43 trước công lịch): Nhà chính trị và hùng biện La
Mã.
[37] Tite Live (thế kỷ I trước công lịch): Sử gia La Mã.
[38] Tiếng Latinh: Nguyên lão nghị viện và nhân dân La Mã.
[39] Borgia: Một dòng họ có vai trò to lớn trong đời sống chính trị nước
Ý thế kỷ XV-XVI, nổi tiếng vì tàn ác và phong tục đồi bại.
[40] Benvenuto Celini (1500-1571): Nhà điêu khắc và làm đồ vàng bạc
nước Ý.
[41] Hội nghị các quan chức cao cấp của Giáo hội.
[42] Alexandre: Vua nước Maxedoan (trước Công lịch) một nhà chinh
phục lớn vùng Đông Nam âu Châu, Bắc Phi, Cận Đông.
[43] Pizarre (1475-1571): Một tay phiêu lưu Tây Ban Nha đã chinh phục
nước Peru và tàn sát thổ dân Peru.