[4] Hoàng cung: khu này xưa vua chúa ở, thời Balzac, nơi hành lang liền
đó là một dãy cửa hàng thời trang: sòng bạc, hiệu ăn...
[5] Guazacoalco: Một con sông Ở Mexico. Thời đại Trùng hưng (1815-
1830), trên bờ sông đó đóng một đoàn phạm nhân Pháp bị đi đày.
[6] Darcet (1777-1844): Nhà khoa học Pháp, lợi dụng chất gélatine ở
xương làm ra một món ăn rẻ tiền dùng ở tổ chức làm từ thiện.
[7] Nguyên văn là Xerber (Cerbère): Con chó giữ cửa cung Diêm vương
(thần thoại).
[8] Jean Jacques Rousseau (1712-1778): Nhà văn Pháp, nhà triết học
ánh sáng, câu này là theo ý của Rousseau trong tác phẩm Emile, (hay nói về
giáo dục).
[9] Écu: Đồng tiền thời xưa.
[10] Nguyên văn nước bài ba mươi và bốn mươi một lối chơi bài là tính
số điểm.
[11] Grève: Một pháp trường ở Paris.
[12] Tantale: Theo thần thoại Hy Lạp, Tantale vì hỗn xược với các thần
bị đày xuống địa ngục, chịu cực hình đói khát, trông thấy quanh mình thức
ăn nước uống mà không sao lấy được.
[13] Đồng tiền đúc thời Napoléon.
[14] Tiếng Ý. Thổn thức gì đây, một điệu hát trong vở ca kịch Tancredo
của Rossini rất thịnh thời Balzac. Rossini (1792 -1868) là nhà soạn nhạc Ý
nổi tiếng.
[15] Nguyên văn là pied: Đơn vị đo lường xưa dài chừng 30 phân.