Nicholas John Skykman (1893 - 1943), người Mỹ gốc Hà Lan, nhà chiến
lược học địa lý, được gọi là 'cha đẻ chính sách vây chặt' (god father og
Containment), đề xuất Rimland Theory.
Quỹ truyền thống Mỹ: tiếng Anh là The Heritage Foundationm, một think
tank hàng đầu của Mỹ, có xu hướng bảo thủ, đặt trụ sở tại Washington.
Học giả Ezra Vogel, tác giả sách 'Japan As Numberone'
FED: viết tắt từ Federal Reserve System, tức Cơ quan Dự trữ Liên bang, tức
Ngân hàng Nhà nước Mỹ.
5\. Thuyết hồi kết lịch sử: The End of History, quan điểm do Francis
Fukuyama đưa ra năm 1898, sau được phát triển trong cuốn 'The End of
History and the Last Man' xuất bản năm 1992. Fukuyama là học giả người
Mỹ gốc Nhật.
6\. Tơ - rớt: Trust, hình thức liên minh nhiều doanh nghiệp để giảm cạnh
tranh, nắm thị trường, định giá cả.
Sách sử Trung Quốc in nhầm thành Tây Ban Nha, người dịch sửa lại cho
đúng với lịch sử.
Đại đế Peter: 1672 - 1725, tức Pi - Ốt Đại đế nước Nga (1628 - 1725), Sa
Hoàng đầu tiên thực hành cải cách hành chính, phát triển công thương
nghiệp và văn hóa giáo dục, xây dựng lục quân và hải quân chính quy, tiến
hành bành trướng ra ngoài biên giới.
Vasscoda Gama: người Bồ Đào Nha, 1460 - 1524, nhà hàng hải đầu tiên
khám phá tuyến hàng hải từ Châu Âu vòng qua Mũi Good Hope đến Ấn Độ
(1497 - 1499), phát hiện ra Ấn Độ, 1524 làm Tổng đốc Ấn Độ thuộc Bồ
Đào Nha.
Immanuel Wallerstein: người Mỹ (1930 - ), nhà xã hội học, nhà khoa học
lịch sử xã hội và nhà phân tích các hệ thống thế giưosi. Tác phẩm nói ở đây
là cuốn The Deckine of American poxer: The U.S. in a Chaptic World.
Suy thoái Hếi là nói sự thoái kinh tế Nhật dưới triều đại Heisei. Heisei (âm
Hán Nhật Bình Thành) là tên gọi triều đại Nhật Hoàng do vua Akihito
(Minh Nhân) trị vì từ 1989 cho tới nay.
Dân tộc Đại hòa: tên gọi theo âm hán - Nhật của dân tộc Nhật bản.