Agriculture), 6.
6. Năm 1962, khu vực nông nghiệp của Israel tiêu thụ 78% tổng lượng nước
cả nước. [Aaron Wiener, Development and Management of Water Supplies
under Conditions of Scarcity of Resources. Tel Aviv: TAHAL, 4/1964.]
7. Chương trình Đánh giá Nước của Liên Hợp Quốc, The United Nations
World Water Development Report 2014: Water and Energy (Paris: United
Nations Education, Scientific and Cultural Organization, 2014), 56.
8. Netafim, Irrigation and Strategies for Investment (Presentation, Naty
Barak, Agricultural Investment 2011, London, 5–6, 10/2011).
9. Simcha Blass, Drip Irrigation (Tel Aviv: Water Works— Consulting and
Design, 7/1969), 3.
10. Chứng kiến sự bế tắc trong sự nghiệp học thuật của mình, một cán sự
của khoa thuộc một trường Đại học, Dan Goldberg, trở thành một nhà tư
vấn tại các nước vùng Caribbean và Nam Mỹ về việc áp dụng tưới nhỏ giọt
trong trồng chuối.* Goldberg trở thành người truyền bá trọn đời cho tưới
nhỏ giọt, và đồng tác giả một cuốn sách về chủ đề này.** [*Yossi
Shalhevet, Phỏng vấn của tác giả, qua điện thoại, 3/10/2014] [** Dan
Goldberg, Baruch Gornat, and D. Rimon, Drip Irrigation: Principles,
Design, and Agricultural Practices (Kfar Shmaryahu, Israel: Drip Irrigation
Scientific Publications, 1976).]
11. Uri Werber, Phỏng vấn của tác giả, Kibbutz Hatzerim (Israel), 5/5/2013.
12. Zwi Keren, Oasis in the Desert: The Story of Kibbutz Hatzerim, trans.
Kfar Blum Translation (Kibbutz Hatzerim, Israel: Kibbutz Hatzerim Press,
1988), 159–164.
13. Werber, sđd.
14. Như trên.
15. Daniel Gavron, The Kibbutz: Awakening from Utopia (Washington,
DC: Rowman & Littlefield Publishers, 2000), 124–125.
16. Ruth Keren, Phỏng vấn của tác giả, Kibbutz Hatzerim (Israel),
5/5/2013.
******** Ba kibbutz lập các công ty tưới nhỏ giọt vào thập niên 1970 để
cạnh tranh với Netafim là: Kibbutz Gvat (Plastro), Kibbutz Na’an và