22. Waxman, sđd.
23. Oren, sđd.
24. Ori Yogev, Phỏng vấn của tác giả, Tel Aviv, 19/4/2013.
25. Ilan Cohen, Phỏng vấn của tác giả, qua điện thoại, 29/3/2013; Oren,
sđd.; và Yogev, sđd.
26. Đó là một nhóm thanh thế tham gia vào nỗ lực cùng với Waterfronts.
Bao gồm các nhân vật sau: (danh hiệu tính đến khoảng năm 2005): Avner
Adin, giáo sư Đại học Hebrew; Ilan Cohen, Tổng giám đốc Văn phòng Thủ
tướng; Raanan Dinur, thuộc Bộ Thương mại và Công nghiệp; Kalman
Kaufman, đối tác liên danh của Israel Seed Partners; Booky Oren, chủ tịch
Mekorot; Mira Rashty, COO của WhiteWater; Bob Rosenbaum, cố vấn
marketing; David Waxman, cựu CEO của IDE; Dan Wilensky, người sáng
lập ra Applied Materials; và Ori Yogev, chủ tịch của WhiteWater.
27. Mira Rashty, Phỏng vấn của tác giả, qua điện thoại, 9/5/2013.
28. Trigger Consulting, Seizing Israel’s Opportunities in the Global Water
Market, ed. Noam Gonen (Tel Aviv: Trigger Consulting, 2005).
29. Noam Gonen, Phỏng vấn của tác giả, qua điện thoại, 2/4/2013.
30. “Gov’t Launches New Water R&D Program,” Globes, 30/10/2007.
31. Như trên.
32. Theo Arthur Ruppin, chủ nhiệm của Yishuv từng nói: “Vấn đề không
phải là liệu việc định cư tập thể có được ưu tiên hơn định cư cá nhân hay
không, mà là vấn đề hoặc là định cư tập thể hoặc cá nhân hoặc là không có
định cư gì hết.” [Paula Rayman, The Kibbutz Community and Nation
Building (Prince ton, NJ: Prince ton University Press, 1981), 12.]
33. Michael Palgi and Shulamit Reinharz, One Hundred Years of Kibbutz
Life: A Century of Crises and Reinvention (New Brunswick, NJ:
Transaction, 2011), 2.
34. Gabriel Kahaner, History of the Amiad Factory—In the Words of the
Founder, 18/12/2007.
35. Amiad Water Systems Limited, Results for the Twelve Months to 31
12/2013, 8.
36. Như trên.