42. Ấn Độ là khách hàng mua thiết bị quân sự lớn nhất của Israel. Tháng 10
năm 2014, Ấn Độ chốt hợp đồng trị giá 520 triệu đô-la mua tên lửa Israel.
Trong 9 tháng đầu năm 2014, thương mại song phương đạt kỷ lục $ 3,4 tỷ.
[Tova Cohen and Ari Rabinovitch, “ Under Modi, Israel and India Forge
Deeper Business Ties,” Reuters, 23/11/2014.]
43. Nhiệm vụ của TAHAL là tạo ra một quy hoạch tổng thể cho các nguồn
nước tại bang. [Shilo and Navo, sđd., 244.]
44. Như trên 244–248.
45. Theo website của MVV, “Công ty Nước Pvt Ltd. là một hiệp đoàn của
SPML Infra, Tahal Consulting Engineers và công ty nước [đô thị] lớn nhất
của Israel Hagihon Jerusalem Water and Wastewater Works được lập ra để
thực hiện cải thiện ở cấp độ dịch vụ đối với hoạt động cấp nước tại các khu
vực của dự án, là Mehrauli và Vasant Vihar.” [“About Us,” MVV Water
Utility, truy cập ngày 7/2/2015: mvvwater.com/about -us.html.]
46. Alon Yegnes, Phỏng vấn của tác giả, qua điện thoại, 5/11/2014.
47. Moshe Gablinger, Phỏng vấn của tác giả, qua điện thoại, 23/10/2014.
******** Viết tắt từ chữ cái đầu của cụm từ Tiếng Anh “innovation:
Africa”. [BT]
48. Sivan Ya’ari, Phỏng vấn của tác giả, qua điện thoại, 19/10/2014.
49. Ruhakana Rugunda, Phỏng vấn của tác giả, qua điện thoại, 24/10/2014.
50. Ya’ari, sđd.
51. Meir Ya’acoby, Phỏng vấn của tác giả, qua điện thoại, 20/10/2014.
52. Ya’ari, sđd.
1. Caroline Stauffer, “Election-Year Water Crisis Taking a Toll on Brazil’s
Economy,” Reuters, 31/10/2014.
2. Luciana Magalhaes, Reed Johnson, and Paul Kiernan, “Blackouts Roll
through Large Swath of Brazil,” The Wall Street Journal, 19/1/2015.
3. Claire Rigby, “Sao Paulo—Anatomy of a Failing Megacity: Residents
Struggle as Water Taps Run Dry,” The Guardian, 25/2/2015.
******** Không tính nước sử dụng cho mục đích môi trường, 80% nước
của California được dùng cho nông nghiệp, một tỷ lệ cao hơn tỷ lệ thông
thường tại các nước khối OECD. [Jeff Guo, “Agriculture is 80 percent of