NGUỒN TƯ LIỆU DẪN
Bế Viết Đẳng (1973), "Dân tộc Mèo”, trong: Viện Dân tộc học (1973), Các dân tộc ít
người ở Việt Nam (các tỉnh phía bắc), Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
Benoist, Luc (Hoàng Mai Anh dịch) (2006), Dấu hiệu, biểu trưng và thần thoại, Nxb
Thế giới, Hà Nội.
Bertrais, R.p (1963), Dictionnaire Hmong - Français, Mission Catholique, Vientiane,
Laos. BIBLIOTHÈQUE: Centre de documentation et de recherché sur l’Asia du Sud-Est et
le monde Indonésien, ASE 7868.
Bình Nguyen Lôc (1971), Nguồn gốc Mã Lai của dân tộc Việt Nam, Nxb Bách Bộc,
Sài Gòn.
Bonifacy (1913), De D'emploi des partisans au Tonkin (Opérations dans le Dong-
Quang en 1896), L. Fournier, Paris.
Bonifacy (1925), "Une mission chez les Mán d'octobre 1901 à la fin de janvier 1902”,
Etudes Asiatiques, No I.
Bonifacy (Đỗ Trọng Quang dịch) (2004), Về quan hệ tộc người giữa các dân tộc ở
miền bắc Việt Nam, Tư liệu Viện Dân tộc học, kí hiệu: Tld 1458, Hà Nội.
Bonifacy, L.M (1914), La révolte des Tày en 1838, Hanoi - Hai Phong Imprimerie
d'Extrême-Orient.
Boudarel, Goerges (Nguyễn Văn Sự dịch) (2012), Võ Nguyên Giáp, Nxb Thế giới, Hà
Nội.
Boulbet, Jean (Đỗ Văn Anh dịch) (1999), Xứ người Mạ lãnh thổ của thăn linh, Nxb
Đồng Nai.
Bourdieu, Pierre (Lê Hồng Sâm dịch) (2011), Sự thống trị của nam giới, Nxb Tri thức,
Hà Nội.
Bùi Đình (1950), Tìm-hiểu đồng-bào miền núi Việt-Nam, Nxb Tiếng Việt, Hà Nội.
Bùi Lạc sưu tầm, Mạc Phi dịch, chú thích (1964b), Tiếng hát làm dâu , Nxb Tây Bắc.
Bùi Lạc, Mạc Phi (1964a), "Tiếng hát làm dâu", NCVH, số 3, Hà Nội.