NHỮNG ĐỈNH NÚI DU CA - Trang 262

Girard, Henry (1904), Les tribus sauvages du Haut-Tonkin Mans et Méos, Paris.

Gourou, Pierre (Nhiều người dịch) (2003), Người nông dân châu thổ Bắc Kỳ, Nxb Trẻ,

Hà Nội.

Grossin, Pierre (1926), La province Muong de Hoa-Binh, Ed. Revue Indochinoise, Ha

Noi.

Gu Wenfeng - Clarke, Robert-C [2000), Khảo sát việc sử dụng cây gai dầu cùng người

Hmông (Miao) ở vùng biên giới Việt - Trung, trong: Việt Nam học – Kỳ Hội thảo Quốc tế
lân thứ nhất
, Hà nội 15 - 17.7.1998 [Tập II), Nxb Thế giới, Hà Nội.

Guyorechand [1955), "Principaux traits du chamanisme mèo blanc en Indochine”,

BEFEO, Tome 47, N°2.

Hà Thị Kim Oanh [1997), "Chợ tình” người Dao đỏ ở Sapa", DTH, số 1, Hà Nội.

Hà Văn Cầu [1992), Phong tục cưới gả Việt Nam, Nxb Hội nhà văn, Hà Nội.

Hall, D.G.E [Nhiều người dịch) [1997), Lịch sử Đông Nam Á, Nxb Chính trị quốc gia,

Hà Nội.

Hardy, Andrew [2008), "Nguồn" trong kinh tế hàng hóa ở Đàng trong, trong: Kỷ yếu

Hội thảo khoa học: Chúa Nguyễn và vương triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam từ thế kỷ
XVI đến thế kỷ XIX
, Nxb Thế giới, Hà Nội.

Hardy, Andrew [2014), Nhà nhà học chân trần: Nghe và đọc Jacques Dournes, Nxb

Tri thức, Hà Nội.

Haudricourt, André. G [1951), "Introduction à la phonologie des langues miao-yao",

BEFEO, Tome 44, N°2.

Hautecloque-Howe, Anna De (Nguyen Ngọc - Phùng Ngọc cửu dịch) (2004), Người

Êđê: Một xã hội mẫu quyền, Nxb Văn hóa Dân tộc, Hà Nội.

Her, Vincent K. (2005), "Hmong Cosmology: Proposed Model, Preliminary Insights",

Hmong Studies Journal, No 6.

Hickey, Gerald Canon (1958), Social systems of northern VietNam, Thesis (Ph. D.),

University of Chicago.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.