Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ (Nhiều người dịch) (1993) (15 tập), Quốc sử quán
triều Nguyễn, Nxb Thuận Hóa, Huế.
Khâm định tiễu bình lưỡng kỳ nghịch phỉ phương lược chính biên - Tập 1: Khâm định
tiễu bình Bắc kỳ nghịch phỉ phương lược chính biên (2 quyển) (Đỗ Mộng Khương -
Nguyễn Ngọc Tỉnh dịch) (2009), Quốc sử quán triều Nguyễn, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà
Nội.
Khâm định Việt sử thông giám cương mục (2 tập) [Hoa Bằng - Phạm Trọng Điềm -
Trần Văn Giáp dịch) (2007), Quốc sử quán triều Nguyễn, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.
Khổng Diễn (1995), Dân số và dân số tộc người ở Việt Nam, Nxb Khoa học Xã hội,
Hà Nội.
Khủn Chưởng - Anh hùng ca Thái (Nhiều tác giả, Phan Đăng Nhật chủ biên, Vi Văn
Kỳ cố vấn) (2005), Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
Kiều Oánh Mậu (Trần Khải Văn phiên dịch) (1963), Bản triều bạn nghịch liệt truyện,
Bộ Quốc gia Giáo dục, Sài Gòn.
Kiều Trung Sơn (2013), "Biến đổi tín ngưỡng H’mông - thực tế và trăn trở", Tạp chí
Văn hóa dân gian, Hà Nội.
Kim Định (1970), Việt Lý Tố Nguyên, Nxb An Tiêm, Sài Gòn.
Kim Định (1971), Lạc thư minh triết, Nxb Nguồn sáng, Sài Gòn.
Kim Định (1973), Tinh hoa ngũ điển, Nxb Nguồn sáng, Sài Gòn.
Kleinen, John (Nguyễn Kim Loan, Phạm Lê Thu Nga, Đào Mai Trang dịch) (2007),
Làng Việt - Đối diện tương lai Hồi sinh quá khứ, Nxb Đà Nang - Tạp chí Xưa & Nay.
Kosven, M.o. (Lại Cao Nguyện dịch) (2005), Sơ yếu lịch sử văn hóa nguyên thủy, Nxb
Khoa học Xã hội, Hà Nội.
Lã Văn Lô (1964a), "Thử bàn về ba tộc Tày - Nùng - Thái ở Việt Nam đã hình thành
như thế nào?", NCLS, số 60, Hà Nội.
Lã Văn Lô (1964b), "Bước đầu nghiên cứu về chế độ xã hội vùng Tày - Nùng - Thái
dưới thời Pháp thuộc", NCLS, số 68, Hà Nội.