NÓI CÓ SÁCH - Trang 166

TIÊU CHUẨN

Trong chữ tiêu chuẩn, « tiêu » có nghĩa là cái nêu, cái vật cắm làm

mốc để đánh dấu địa giới, còn « chuẩn » là cái thước để làm chừng mực.
Tiêu chuẩn là điều kiện nêu ra và được chấp thuận để làm mẫu mực. Thí dụ
: Một ngàn bạc lương căn bản cho mỗi người là tiêu chuẩn lương bổng của
công nhân xưởng Y.

Tiêu chuẩn hóa là làm ra thành mẫu mực chính xác. Thí dụ : tiêu

chuẩn hóa tiếng Việt.

Nhân đây cũng nên nói thêm rằng ít lâu nay ta cũng bắt chước ghép

chữ với nhau, kiểu tiêu chuẩn hóa thành lành mạnh hóa. Lành mạnh là tiếng
Nôm, hóa là chữ, ghép như thế không có gì ngô nghê hơn.

Ngoài danh từ tiêu chuẩn còn có danh từ chuẩn đích. Chuẩn đích cũng

là mẫu mực phải theo. Thí dụ : lấy tài liệu này làm chuẩn đích.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.