TIÊU CHUẨN
Trong chữ tiêu chuẩn, « tiêu » có nghĩa là cái nêu, cái vật cắm làm
mốc để đánh dấu địa giới, còn « chuẩn » là cái thước để làm chừng mực.
Tiêu chuẩn là điều kiện nêu ra và được chấp thuận để làm mẫu mực. Thí dụ
: Một ngàn bạc lương căn bản cho mỗi người là tiêu chuẩn lương bổng của
công nhân xưởng Y.
Tiêu chuẩn hóa là làm ra thành mẫu mực chính xác. Thí dụ : tiêu
chuẩn hóa tiếng Việt.
Nhân đây cũng nên nói thêm rằng ít lâu nay ta cũng bắt chước ghép
chữ với nhau, kiểu tiêu chuẩn hóa thành lành mạnh hóa. Lành mạnh là tiếng
Nôm, hóa là chữ, ghép như thế không có gì ngô nghê hơn.
Ngoài danh từ tiêu chuẩn còn có danh từ chuẩn đích. Chuẩn đích cũng
là mẫu mực phải theo. Thí dụ : lấy tài liệu này làm chuẩn đích.