VỊ TRÍ
Vị trí, cũng như phương thế, là chỗ ngồi, chỗ đứng (position). Thí dụ :
vị trí của một chiếc tầu. Hay : đứng vào hàng ngũ của mình, không nên dời
vị trí của mình.
Vị trí còn có nghĩa là tình thế, trạng huống, cảnh ngộ, địa vị, chức
nghiệp. Thí dụ : vị trí của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Tuy
nhiên, có nhiều chỗ không nên dùng vị trí mà nên dùng những danh từ
thích ứng cùng ý nghĩa. Đại khái : il a une position difficile mà dịch là ông
ta có một vị trí khó khăn thì ngô nghê, mà phải dịch là ông ta gặp một tình
thế, cảnh ngộ khó khăn.
Un homme de position mà dịch là một người có vị trí thì cũng ngô
nghê không kém, nhưng phải dịch là : một người có địa vị.
Trong câu « la position de ce malade est alarmante », chữ position
không thể dịch là vị trí nhưng phải dịch là tình thế : tình thế của bệnh nhân
nguy kịch lắm.
Vị trí còn có nghĩa là chỗ một đội quân đóng. Thí dụ : cả đêm qua
quân ta tấn công vị trí địch. Nhưng nói về vị trí của một thành phố (position
d’une ville) người ta nên dùng danh từ « phương thế » : phương thế của
một thành thị.
Nói về một luận án như position d’une thèse chẳng hạn, position là
yếu chỉ : Yếu chỉ của một luận án.