NÓI CÓ SÁCH - Trang 55

VỊ TRÍ

Vị trí, cũng như phương thế, là chỗ ngồi, chỗ đứng (position). Thí dụ :

vị trí của một chiếc tầu. Hay : đứng vào hàng ngũ của mình, không nên dời
vị trí của mình.

Vị trí còn có nghĩa là tình thế, trạng huống, cảnh ngộ, địa vị, chức

nghiệp. Thí dụ : vị trí của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Tuy
nhiên, có nhiều chỗ không nên dùng vị trí mà nên dùng những danh từ
thích ứng cùng ý nghĩa. Đại khái : il a une position difficile mà dịch là ông
ta có một vị trí khó khăn thì ngô nghê, mà phải dịch là ông ta gặp một tình
thế, cảnh ngộ khó khăn.

Un homme de position mà dịch là một người có vị trí thì cũng ngô

nghê không kém, nhưng phải dịch là : một người có địa vị.

Trong câu « la position de ce malade est alarmante », chữ position

không thể dịch là vị trí nhưng phải dịch là tình thế : tình thế của bệnh nhân
nguy kịch lắm.

Vị trí còn có nghĩa là chỗ một đội quân đóng. Thí dụ : cả đêm qua

quân ta tấn công vị trí địch. Nhưng nói về vị trí của một thành phố (position
d’une ville) người ta nên dùng danh từ « phương thế » : phương thế của
một thành thị.

Nói về một luận án như position d’une thèse chẳng hạn, position là

yếu chỉ : Yếu chỉ của một luận án.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.