ĐỊNH HƯỚNG : lấy trung tâm là cột sống .
ĐỊNH LƯỢNG : tác động đến ngưỡng phải dừng .
HƯNG PHẤN : tác động hạn chế hưng phấn., giúp ức chế được hoạt động .
TẠO SÓNG CẢM GIÁC : để cơ thể tự điều chỉnh
ĐIỀU NHIỆT : cao , thấp đều trở vể bình thường .
Các chuyên gia cộ t sống nên l ưu ý 4 y ếu tố và nắm vững 8 nguyên tắc trên , để trao dồi kỷ
năng chữa trị ngày một kết quả tốt hơn.
I .TÁC ĐỘNG ĐẦU VÀ CỘT SỐNG LÀ Gì ?
Tác động cột sống là dùng một số thủ thuật như : áp , vuốt , ấ n , vê, miết...tác động vào
xương sống . Cột sống là phần nối tiếp từ xương sọ đến xương cùng cụt , gồm :
7 đốt sống cổ ( C1, 2, 3, 4, 5 , 6 , 7 )
12 đốt sống lưng ( D1, 2, 3, 4, 5, 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 )
5 đốt sống thắt lưng (L1 , 2 , 3 , 4, 5 )
5 đốt sống xương cùng ( S1,2, 3, 4, 5 )
1 đốt cụt .
Trong hộp sọ có đại não , tiểu não và hành tuỷ , tiếp theo hành tuỷ là tuỷ sống , nói một cách
khái quát thì :
Đại não : điều khiển toàn bộ vận động , cảm giác , tình cảm .
Tiểu não : điều khiển quá trình giữ thăng bằng .
Hành tuỷ : điều khiển hoạt động của tim mạch và hô hấp .
Trong hộp sọ là các tế bào não. Tũy sống bao gồ m các tế bào th ần kinh điều khiển vận
động cục bộ , rể sau điều khiển tiếp nhận cả m giác từ bên ngoài dẩn vào như : c ảm giác sờ
mó , cảm giác nóng lạnh ,cảm giác đau ...từ ngoài dẫn vào thần kinh trung ương để phân tích
và cho các lệnh để dây thần kinh thực hiên. Mỗi đốt sống cho ra một dây thần kinh có tác
dụng điều khiển vùng tương ứng với đốt sống đó .
Thí dụ : đốt sống cổ điều khiển hoạt động của tay .
đốt sống thắt lưng điều khiển hoạt động của chân .
Bên cạnh cột sông có hai chuổi hạch là giao cảm và phó giao cảm .
Thần kinh giao cảm và phó giao cảm còn gọi là thần kinh thực vật. Như vậy , để điều khiển
mọi hoạt động của cơ thể có hai loại thần kinh : thần kinh thực vật và thần kinh động vật .
10