ĐỐT SỐNG LÕM CẮT NGANG
Đơn lõm là hình thái mộ t đốt sống bị lõm đưa trước, trên đầu gai sống lõm, lớp cơ bị teo
nhược, nhiệt độ thấp, cảm giác giãm, phân thành :
Loại đơn lõm sần sùi .
Loại đơn lõm răng cá
Loại đơn lõm nhẵn
Loại đơn lõm gờ
Loại đơn lõm hỡ .
II. HÌNH THÁI LOẠI LIÊN LÕM :
Liên lõm nầy là hình thái của nhiều đốt sống liền nhau bị lõm đưa ra tr ước, trên đầu những
gai đốt sống liên lõm, lớp cơ đệm biểu hiện teo nhược, nhiệt độ thấp, cảm giác giảm phân
thành : 1.Loại liên lõm sần sùi
Loại liên lõm răng cá
Loại liên lõm nhẳn .
Loại liên lõm gở
Loại liên lõm hở .
III. HÌNH THÁI LOẠI LÕM TRÊN :
Lõm trên là hình thái phần trên của đốt sống đưa ra trước, trên đầu gai sống đó, lớp cơ bị teo
nhựợc, nhiệt độ thấp, cảm giác giảm, phân thành :
Loại lõm dưới nhẵn
Loại lõm dưới hỡ
IV. HÌNH THÁI LOẠI LÕM DƯỚI :
Lõm dướ i là hình thái phần dưới c ủa đốt sống bị lõm đưa ra tr ước, lớp cơ đệm trên đầu
gai lõm dưới bị teo nhược, nhiệt độ thấp, cảm giác giảm phân thành :
Loại lõm dưới nhẵn
Loại lõm dưới hở .
V. SỰ PHÂN BIỆT VỀ VỊ TRÍ CÁC THỂ THUỘC LOẠI LÕM :
Sự phân biệt về vị trí khu trú của trọng điểm và sự phát triển sơ bệnh lý ở trên đầu gai
sống lõm, gồm :
Thể trong hẹp (TH)
Thể trong rộng (TR)
Thể trong lớn (TL)
bài số 6 : PHÂN BIỆT CÁC THỂ
Thể là sự phân biệt về chiều sâu và bề rộng vị trí khu trú của trọng điểm, cụ thể là lớp cơ
bệnh lý tại đốt sống bệnh lý .
PHÂN BIỆT CÁC THỂ .
I. CHIỀU SÂU :
Lớp ngoài : Lớp sơ bệnh lý bám trên đầu gai sống
Lớp giữa : lớp sơ bệnh lý bám sâu hơn đốt sống
Lớp trong : lớp sơ bệnh lý bám sâu phía trong đốt sống .
38