MAP 1.3
Nhồi Máu Cơ Tim (MI)
Cận lâm sàng
•
ECG: có thể thấy:
○
ST chênh lên, ST chênh xuống, sóng T đảo ngược.
○
Block nhánh trái (LBBB).
○
Sóng Q hoại tử.
•
Xquang ngực (CXR):cho thấy:
○
Tim lớn.
○
Phù phổi.
○
Trung thất mở rộng.
•
Máu: tìm dấu sinh học tim:
○
Troponin I.
○
Troponin T.
•
Chụp mạch máu để thực hiện can thiệp
mạch vành qua
da (percutaneous coronary
intervention (PCI).
Các loại nhồi máu
•
Xuyên thành:
○
Ảnh hưởng đến toàn b thành
cơ tim
○
ST
chênh lên và Q ho i t
•
Vùng dưới nội tâm mạc:
○
Hoại tử <50% thành cơ tim.
○
ST chênh xuống.
6
Hệ Tim Mạch
Map 1.3 Nhồi máu cơ tim (MI)
Nhồi máu cơ tim (MI) là gì?
Cũng được biết đến như một cơn đau tim. Nó xảy
khi có hoại tử cơ tim sau khi vỡ mảng xơ vữa động
mạc
h, và nó có th gây t c một hay nhiều động
mạch vành. MI là m ột phần của hội chứng mạch
vành cấp tính. Các hội chứng mạch vành cấp tính bao
gồm:
•
MI có ST chênh lên (STEMI).
•
MI không có ST chênh lên (NSTEMI).
•
Đ
au thắt ngực không ổn định.
Nguyên nhân
•
Xơ vữa động mạch.
Triệu chứng
•
Buồn nôn,
vã mồ hôi, đánh trống ngực.
•
Cơn đau thắt ngực kéo dài hơn 20 phút.
•
L
ưu ý: Có thể không có trong bệnh tiểu đường.
Dấu hiệu
Ghi nhớ RIP:
•
Tăng áp lực tĩnh mạch cảnh (R) (JVP).
•
M ch nhanh (I), thay đ i huyết áp.
•
Xanh xao, lo lắng (P)
Sinh lý bệnh học
Xem trang 9 cho sinh lý bệnh của xơ vữa động mạch