SƠ ĐỒ TƯ DUY DÀNH CHO SINH VIÊN Y KHOA - Trang 12

MAP 1.3

Nhồi Máu Cơ Tim (MI)

Cận lâm sàng

ECG: có thể thấy:

ST chênh lên, ST chênh xuống, sóng T đảo ngược.

Block nhánh trái (LBBB).

Sóng Q hoại tử.

Xquang ngực (CXR):cho thấy:

Tim lớn.

Phù phổi.

Trung thất mở rộng.

Máu: tìm dấu sinh học tim:

Troponin I.

Troponin T.

Chụp mạch máu để thực hiện can thiệp

mạch vành qua

da (percutaneous coronary

intervention (PCI).

Các loại nhồi máu

Xuyên thành:

Ảnh hưởng đến toàn b thành

cơ tim

ST

chênh lên và Q ho i t

Vùng dưới nội tâm mạc:

Hoại tử <50% thành cơ tim.

ST chênh xuống.

6

Hệ Tim Mạch

Map 1.3 Nhồi máu cơ tim (MI)

Nhồi máu cơ tim (MI) là gì?

Cũng được biết đến như một cơn đau tim. Nó xảy
khi có hoại tử cơ tim sau khi vỡ mảng xơ vữa động
mạc

h, và nó có th gây t c một hay nhiều động

mạch vành. MI là m ột phần của hội chứng mạch
vành cấp tính. Các hội chứng mạch vành cấp tính bao
gồm:

MI có ST chênh lên (STEMI).

MI không có ST chênh lên (NSTEMI).

Đ

au thắt ngực không ổn định.

Nguyên nhân

Xơ vữa động mạch.

Triệu chứng

Buồn nôn,

vã mồ hôi, đánh trống ngực.

Cơn đau thắt ngực kéo dài hơn 20 phút.

L

ưu ý: Có thể không có trong bệnh tiểu đường.

Dấu hiệu

Ghi nhớ RIP:

Tăng áp lực tĩnh mạch cảnh (R) (JVP).

M ch nhanh (I), thay đ i huyết áp.

Xanh xao, lo lắng (P)

Sinh lý bệnh học

Xem trang 9 cho sinh lý bệnh của xơ vữa động mạch

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.