SƠ ĐỒ TƯ DUY DÀNH CHO SINH VIÊN Y KHOA - Trang 13

Biến chứng

Ghi nhớ với: C PEAR DROP:

Sốc tim (Cardiogenic shock), loạn nhịp tim (Cardiac

arrhythmia).

L

ưu ý: Rung nhĩ (AF) làm bệnh nhân tăng nguy cơ

đột quỵ. AF được định nghĩa là nh p không đ u m t
cách không đ u và ECG mất đi sóng P, khoảng RR
không đều, một khoảng nhấp nhô, phức hợp QRS
hẹp. Bắt đầu điều trị thuốc chống đông máu.

Pericarditis: viêm màng ngoài tim.

Emboli: thuyên tắc.

Aneurysm formation: hình thành chứng phình động mạch.

Rupture of ventricle : vỡ tâm thất.

Hội chứng Dressler: một viêm màng ngoài tim tự

miễn tiến triển từ 2–10 tuần sau MI. Đây là một

tam

ch ng với: 1) sốt; 2) đau ki u màng phổi; 3)tràn dịch
màng ngoài tim.

Rupture of free wall: thủng thành tự do thất

Papillary muscle rupture: đứt cơ nhú.

Điều trị

Bảo tồn: điều chỉnh lối sống như là ngưng hút
thuốc lá và tăng tập thể dục

.

Thuốc – MONA B cho điều trị

c p c u:

Morphine.

Oxygen (nếu thiếu oxy).

Nitrates (glyceryl trinitrate [GTN]).

Anticoagulants: thuốc chống đông, ví dụ

aspirin

và thuốc chống nôn.

Beta-blockers nếu không có chống chỉ

định.

Tất cả các bệnh nhân nên được chỉ định: aspirin,
thuốc ức chế men chuyển (ACE

I), nhóm beta-blocker

(nếu không có chống chỉ định; chẹn kênh canxi

là một

lựa chọn thay thế tốt) và một

thu c nhóm statin.

Phẫu thuật: tái tưới máu với PCI khi STEMI.
PCI cũng được sử dụng trong NSTEMI nhưng
nếu bệnh nhân có NSTEMI mà không PCI

c p

c u, fondaparinux ( một chất ức chế yếu tố Xa)
hoặc

tiêm dư i da heparin trọng lượng phân tử

thấp

(LMWH).

7

Hệ Tim Mạch

Map 1.3 Nhồi máu cơ tim (MI)

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.