viên cũng không tăng lên. Sau cùng, Frederick Herzberg đưa ra
hai nhân tố làm nên mức độ hài lòng của nhân viên với công việc:
(1) nhân tố động lực (motivators), tạo ra sự hài lòng như thử
thách trong công việc, cơ hội…; (2) nhân tố vệ sinh (hygiene
factor) cần duy trì ở mức độ có thể chấp nhận như điều kiện làm
việc, mức lương, các lợi ích khác… - BT.
8. Thuật ngữ “The Greatest Generation” là tiêu đề của một cuốn
sách xuất bản năm 1998 của nhà báo Tom Brokaw. Thuật ngữ
này nhằm nói về những người sinh ra, lớn lên sau cuộc Đại khủng
hoảng (1929) và tham gia Thế chiến thứ hai (1939-1945). Chính
những con người thuộc thế hệ vĩ đại này đã xây dựng nên một
nước Mỹ siêu cường sau Chiến tranh thế giới thứ hai - BT.
9. Nhân vật này xuất hiện trong chương 2 và chương 3 của tác
phẩm - BT.
10. Gallup là một công ty tư vấn nổi tiếng của Mỹ được thành lập
từ năm 1935. Gallup chuyên cung cấp các nghiên cứu và tư vấn
chiến lược cho những tổ chức lớn trên thế giới - BT.
11. Theo định nghĩa của Blessing White, “Trăng mật” là những
người mới vào tổ chức, chưa làm việc hiệu quả. Còn “Chuột đồng”
dùng để chỉ những người có thể làm việc chăm chỉ nhưng trọng
tâm của họ không đúng - hoặc thậm chí hầu như không làm được
việc. Nhóm này có sự thỏa mãn với bản thân nhưng đóng góp cho
tổ chức không cao. Ngược lại, nhóm “Sụp đổ & Bùng phát” là
những người làm việc năng suất cao, mang đến những gì tổ chức
cần nhưng bản thân họ thì mang tâm trạng vỡ mộng hoặc không
đạt được thành công theo quan điểm cá nhân của họ - BT.
12. Trong sách Sáng thế, tháp Babel là một ngọn tháp to lớn được
xây dựng ở thành phố Babylon - BT.
13. Định nghĩa làm việc (operational definition) ở đây nên hiểu
theo nghĩa là các định nghĩa này được diễn dịch thành các thông
số cụ thể. Nguyên văn định nghĩa của W. Edwards Deming là “An
operational definition is a procedure agreed upon for translation
of concept into measurement” - BT.
14. Ounce là một đơn vị đo lường của Anh, thường dùng để đo
203