Quả mận xanh.
Mẫn, Việt: tên gọi tỉnh Phúc Kiến, Quảng Đông ngày trước.
Chức danh nhỏ trong quân doanh, phụ trách một trăm binh sĩ.
Nhân vật thời Xuân Thu, người thông thuộc binh thư, nhưng không có kinh
nghiệm chiến đấu.
Đơn vị “cân” của Trung Quốc, năm cân rượu tương đương hai lít rưỡi rượu.
Một loại thuốc bào chế từ mỡ lợn, tùng hương, sáp ong, dùng để giảm đau,
cầm máu tức thì.
Niên hiệu của Chu Nguyên Chương, hoàng đế đầu tiên của nhà Minh.
Sáu mươi tuổi.
Khẩu: chữ Hán là
口
Tỉnh: chữ Hán là
井 nghĩa là giếng, hố.
Hay tiếng Giang Đông, Giang Nam, là một trong bảy phương ngữ lớn tại
Trung Quốc.
Một giáo phái của Đạo giáo.
Nơi môi giới, thẩm định chát lượng, giá cả trong giao dịch mua bán song
phương của Trung Quốc xưa.
Thuật ngữ trong cờ vây. Lựa thời cơ thích hợp chủ động đẩy mạnh cướp
quân.