Tủ sách Thực Dƣỡng
T
T
h
h
ự
ự
c
c
d
d
ư
ư
ỡ
ỡ
n
n
g
g
đ
đ
ặ
ặ
c
c
t
t
r
r
ị
ị
c
c
á
á
c
c
b
b
ệ
ệ
n
n
h
h
u
u
n
n
g
g
t
t
h
h
ư
ư
h
h
t
t
t
t
p
p
:
:
/
/
/
/
t
t
h
h
u
u
c
c
d
d
u
u
o
o
n
n
g
g
.
.
v
v
n
n
Trang 31
kiều mạch 98%, đậu 46%, rau tƣơi 23%, quả tƣơi 33%. Cùng trong thời gian này, sự tiêu thụ thịt
bò tăng 72%, gà vịt (gia cầm) 194%, pho mát 322%, rau đóng hộp 320%, rau đông lạnh 1.650%,
trái cây chế biến 556%, kem lạnh 852%, yaua 300%, xi rô bắp 761%, nƣớc giải khát 2.638%. Kể
từ năm 1940, khi các chỉ số tiêu thụ hóa chất phụ gia bảo quản lần đầu tiên đƣợc ghi nhận thì
tổng số chất màu thực phẩm nhân tạo đã lên tới 99,5%.
Bảng 5. Thực phẩm thay đổi từ năm 1910 – 1976
( Bình quân tiêu thụ hàng năm theo pound không kể các loại khác )
Phân loại
1910
1976
Chênh lệch
Ngũ cốc
294
144
–
51%
Lúa mì
214
112
–
48%
Bắp
51,1
7,7
–
85%
Lúa mạch
3,5
1,2
–
60%
Kiều mạch
3,5
3,5
Không
Gạo
7,2
7,2
Không
Rau
188
144,5
–
23%
Cải bắp
23,2 (1920)
8,3
–
64%
Khoai tây
80,4
48,3
–
40%
Khoai tây đông lạnh
6,6 (1960)
36,8
+
457%
Sản phẩm cà chua
5,0 (1920)
22,4
+
348%
Rau đóng hộp
12,6 (1920)
53,0
+
320%
Rau đông lạnh
0,57 (1940)
9,9
+
1650%
Trái cây tƣơi
123
82,0
–
33%
Trái cây chế biến
20,5
134,6
+
556%
Cam quýt đông lạnh
1,0 (1948)
117
+
11.6%
Thực phẩm đông lạnh
3,1 (1940)
88,8
+
2.76%
Thịt
136,2
165,2
+
21%
Thịt bò
55,5
95,4
+
72%
Gà vịt (gia cầm)
18,0
52,9
+
194%
Trứng (các loại)
305
276
–
10%
Cá
11,4
13,7
+
20%
Sản phẩm sữa
320,2
354,3
+
11%
Sữa nguyên chất
29,3 galon
21,5 galon
–
27%
Sữa ít béo
6,8
10,6
+
56%
Phô mai
4,9
20,7
+
322%
Kem lạnh
1,9
18,1
+
852%
SP sữa đông lạnh
3,4
50,2
+
1376%
Bánh kẹo
89,0
134,6
+
51%
Xiro bắp
3,8
32,7
+
761%
Đƣờng
73,7 (1909)
94,8
+
29%
Nƣớc giải khát
1,1 galon
30,8
+
2.638%
Tham khảo: Bộ canh nông Mỹ
Mặc cho thực phẩm tổng hợp và tinh chế lan tràn trên thế giới, ngũ cốc lứt, rau đậu vẫn còn
là thực phẩm trụ cột tại các nền văn hóa cổ truyền. Ví dụ bánh mỳ bắp và hắc đậu là thực phẩm chính