Lê Thánh Tông ở ngôi 37 năm, mất ngày 30 tháng giêng năm Đinh Tị
(1497), thọ 55 tuổi.
06) Lê Hiến Tông (1497-1504)
Tên thật là Tranh, lại có tên là Huy, con trưởng của Lê Thánh Tông.
Thân mẫu của vua là bà Nguyễn Thị Hằng, người quê ở Gia Miêu, Ngoại
Trang, huyện Tống Sơn (Thanh Hóa), con gái của Trinh Quốc công Nguyễn
Đức Trung, sau bà được tôn phong là Trường Lạc Thái hậu. Vua sinh ngày
10 tháng 8 năm Tân Tị (1461), được phong làm Thái tử vào tháng 3 năm
1462, lên nối ngôi từ tháng 2 năm Đinh Tị (1497), ở ngôi gần 8 năm, mất
ngày 24 tháng 5 năm Giáp Tí (1504), thọ 43 tuổi.
07) Lê Túc Tông (1504)
Tên thật là Thuần, con thứ ba của Lê Hiến Tông (Lê Hiến Tông có tất cả
6 người con trai). Thân mẫu của Vua là bà Nguyễn Thị Hoàn, quê ở xã
Bình Lăng, huyện Thiên Thi, nay là huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên. Bà vốn
là Quý phi của Lê Hiến Tông, sau được Túc Tông tôn phong là Trang
Thuận Minh Ý Hoàng thái hậu. Vua sinh ngày 03 tháng 8 năm Mậu Thân
(1488), được lập làm Thái tử tháng 12 năm Kỉ Mùi (1499), lên ngôi tháng 6
năm Giáp Tí (1504), ở ngôi được 6 tháng thì mất vào tháng 12 năm 1504,
thọ 16 tuổi.
08) Lê Uy Mục (1505-1509)
Tên thật là Tuấn, lại có tên khác là Huyên, con thứ hai của Lê Hiến Tông
(anh của Lê Túc Tông). Thân mẫu của Vua là bà Nguyễn Thị Cận, quê xã
Phù Chẩn, huyện Đông Ngàn (thuộc Bắc Ninh), sau được tôn phong là
Chiêu Nhân Hoàng thái hậu. Vua sinh ngày 5 tháng 5 năm Mậu Thân
(1488) lên ngôi tháng 12 năm 1504, ở ngôi 5 năm, bị giết ngày 1 tháng 12
năm 1509, thọ 21 tuổi.
09) Lê Tương Dực (1510-1518)
Tên thật là Oánh, lại có tên khác là Trừ. Vua là con của Kiến Vương Tân
và bà Trịnh Thị Tuyên (người xã Thủy Chú, huyện Lôi Dương, nay là Thọ
Xuân, Thanh Hóa. Bà là con gái của quan Đô đốc thiêm sự tả tôn chính