2.
PHẦN 1: PHÁT ÂM CƠ BẢN
1.
01 Bảng chữ cái
Mọi ngôn ngữ đều bắt đầu với bảng chữ cái. Tương tự, tiếng Anh cũng
có một bảng chữ cái riêng bao gồm 26 chữ cái tất cả. Hãy cùng bắt đầu bài
học thú vị ngày hôm nay nhé!
Thật vui nhộn phải không?
Sau đây mình sẽ giới thiệu cách đọc từng chữ cái theo thứ tự trong
bảng chữ cái nhé!
Đầu tiên, chữ
A
đọc là
/ei/ /ei/.
Chữ
B
đọc là
/bi:/ /bi:/
Hãy liên tưởng đến viên bi khi đọc chữ B thì sẽ
dễ nhớ hơn đấy
Chữ
C
đọc là
/si:/ /si:/
có thể nghĩ đến đèn xi nhan khi đọc chữ cái
này.
Tiếp theo, chữ
D
đọc là
/di:/ /di:/
Chữ này các bạn có thể nghĩ ngay
đến việc chúng ta đi lại, đi chơi chẳng hạn.
Chữ
E
được đọc là
/i:/ /i:/
Nhớ đọc kéo dài ra một chút nhé:
/i:/ /i:/ /i:/
Trong bảng chữ cái tiếng Việt không có chữ
F
, còn trong tiếng Anh
chúng ta đọc là /ef/ /ef/.
Tiếp đến là chữ
G
, đọc là
/dʒi:/ /dʒi:/,
đọc giống với từ ghép gờ i, gi
trong tiếng Việt.
Chữ
H
, đọc là
/eitʃ/ /eitʃ/ /eitʃ/.
Chữ
I
, đọc là
/ai/ /ai/
giống như khi bạn hỏi ai đó, ai vậy.
Tiếp nữa, chữ
J
cũng không có trong bảng chữ cái tiếng Việt. Các bạn
có thể liên tưởng đến từng giây phút là có thể nhớ đến cách đọc của nó.
Cách đọc là
/dʒei/
/dʒei/
Chữ gi của tiếng Việt kết hợp với âm ây. Ta có
/dʒei/.