25.
27 Mệnh đề quan hệ
Vui mừng chào đón các bạn đã quay trở lại. Mình là Thương. Và
người bạn dẫn nói tiếng Anh rất hay của mình là Linh cũng ở đây hôm nay.
Chào Linh.
Cảm ơn Thương. Chào Thương và các bạn. Tuần trước trong lúc xem
lại các chủ điểm ngữ pháp quan trọng thì Linh bắt gặp được một chủ đề rất
hay muốn giới thiệu với các bạn. Mọi người đều nhớ là chúng ta đã học qua
bài số 7- mệnh đề rồi đúng không nào? Vậy bây giờ chúng ta sẽ đi tìm hiểu
mệnh đề quan hệ là gì nhé.
Mệnh đề quan hệ là
relative clause
.
Relative
là liên quan, đánh vần là
R-E-L-A-T-I-V-E
còn
clause
là mệnh đề. Đây là một thành phần của câu
dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó, ở các loại mệnh đề này
chúng ta sẽ bắt gặp các đại từ quan hệ như là
why, when, which, who,
whom, where, when
,v.v... phần mệnh đề đứng đằng sau những đại từ quan
hệ này luôn bổ sung nghĩa cho câu.
Chúng ta hãy lấy một ví dụ đơn giản ra để phân tích nhé.
I love English, which is fun to learn.
(Tôi yêu tiếng Anh, ngôn ngữ mà học nó rất vui.) Ở đây đại từ quan hệ
which
bổ sung ý nghĩa cho
English
- môn tiếng Anh, cái mà rất vui để học.
Một ví dụ nữa là
Do you remember the day when we first met?
(Bạn
có nhớ ngày đầu tiên mà chúng ta gặp nhau không?) Ở đây mệnh đề quan
hệ
when we first met
bổ sung ý nghĩa cho
the day
– ngày mà lần đầu tiên
chúng ta gặp nhau.
Một ví dụ nữa đó là
Can you see the boy who is standing there?
Ở đây
mệnh đề quan hệ là
who is standing there?.
Linh à, ở câu
Can you see the boy who is standing there?
Ở trên, nếu
bỏ đi phần
who is standing there
, thì vẫn còn lại
Can you see the boy
là một
câu khá là hoàn chỉnh về chức năng ngữ pháp, tuy nhiên, người nghe lại
không hiểu the boy ở đây là chàng trai nào, ở đâu, làm gì.