Từ temperature nghĩa là nhiệt độ.
- I've got a sore throat:
là tôi bị viêm họng. Sore nghĩa là viêm
(đau), còn từ họng là throat.
-
I've got a headache
: là tôi bị đau đầu. Headache được ghép từ
head - nghĩa là đầu và ache - nghĩa là đau.
-
I've got a rash:
(tôi bị nổi mẩn ngứa). Rash nghĩa là mẩn ngứa.
- I've got a pain in my back
(tôi bị đau ở lưng). Từ back này chắc hẳn
rất quen thuộc với mọi người rồi đúng không?
Tiếp đến là một cấu trúc đơn giản nữa. Tôi gặp khó khăn về vấn đề gì
đó.
Ví dụ: I have diffiulty breathing (tôi khó thở). I have
difficulty sleeping (Tôi khỏ ngủ). I have difficulty walking (tôi gặp
khó khăn trong đi lại).
Các bạn đã bao giờ tự hỏi, các công đoạn cặp nhiệt độ, đo huyết áp
trong tiếng Anh là gì chưa?
I'm going to take your temperature
, nghĩa là tôi
sẽ đo nhiệt độ cho bạn. Từ temperature đã được nhắc đến ở trên rồi đúng
không? Hi vọng hai cách nói ở trên sẽ giúp cho các bạn không bao giờ có
thể quên đi từ này.
Tương tự,
I am going to take your blood pressure
nghĩa là tôi sẽ đo
huyết áp cho bạn. Blood là máu, còn pressure là áp lực. Như vậy blood
pressure là huyết áp đúng không các bạn?
Nói về các cấp bậc của nhiệt độ, tức là temperature ta có normal là
bình thường. Low là thấp, high là cao. Còn kiểm tra máu là gì nhỉ? Máu là
blood. Còn kiểm tra là test. Vậy thì kiểm tra máu là blood test. Have a
blood test là làm một bài kiểm tra về máu (xét nghiệm máu).
Như vậy, là chúng ta đã điểm qua một vài câu nói cơ bản khi đi khám
bệnh rồi đúng không các bạn? Mình hi vọng rằng bấy nhiêu đó là hành
trang vừa đủ để các bạn có thể giao tiếp suôn sẻ với các bác sĩ nước ngoài.
Hãy luôn theo dõi các bạn nhé!