tiếng Anh là
sales commission.
Ví dụ: Mười phần trăm hoa hồng ta sẽ nói là
10% (percent)
commission.
Vậy là chúng ta đã gom được thêm năm từ mới về kinh doanh bán
hàng trong bài học hôm nay rồi đấy. Chúng ta hãy cùng điểm lại một lần
nữa nhé.
Sales figures (doanh thu bán hàng); Sales force (đội ngũ bán hàng);
Sales quota (chỉ tiêu bán hàng); Sales commission (tiền hoa hồng).
Các bạn nhớ nhé, các từ sale vừa rồi đều được thêm chữ s ở đằng sau.
Và cuối cùng,
retail price
(giá bán lẻ) và
wholesale price
(giá bán buôn).
Sau đây mình sẽ bật cho các bạn nghe một đoạn hội thoại rất ngắn
giữa Mike nhân viên kinh doanh của ngân hàng Signature và khách hàng
Jim để mời ông này mở một tài khoản tiết kiệm với một mức lãi suất cao
hơn. Các bạn hãy chú ý từ
interest rates
(lãi suất),
saving account
(tài khoản
tiết kiệm) và
current status
(tình trạng hiện tại) nhé.
Mình tóm tắt lại cuộc hội thoại như sau:
Hello, Am I speaking with Jim?
(Xin chào có phải tôi đang nói chuyện
với
Jim đây không?)
Yes, who's this?
(Đúng rồi, ai vậy?)
This is Mike, calling on behalf of Signature Bank. You have been our
clients for 5 years, right, Jim?
(Tôi là Mike, gọi điện thay mặt cho ngân
hàng Signature. Anh đã làm khách hàng của chúng tôi trong 5 năm rồi đúng
không, Jim?)
That's right. What's it about?
(Đúng vậy, cái này là sao đây?)
Well, we're offering a higher interest rate if you open a savings bank
account with Signature Bank.
(À, chúng tôi cung cấp mức lãi suất cao hơn
nếu bạn mở một tài khoản tiết kiệm với ngân hàng Signature.)
Nah, I am fine with my current status.
(Không, tôi hài lòng với tình
trạng hiện tại rồi.)
Are you sure, Jim? This is a great opportunity.
(Bạn có chắc không
Jim? Đây là một cơ hội tuyệt vời.)