9.
08 Bán hàng
Làm nhân viên kinh doanh bán hàng quả là một nghề rất phố biến
trong xã hội hiện nay. Bạn có quan tàm muốn biết có những thuật ngữ nào
về
kinh doanh bán hàng
thường được sử dụng trong tiếng Anh không? Có
thể giúp ích khi các bạn đọc báo hoặc thảo luận với ai đó về việc kinh
doanh của họ chẳng hạn. Hôm nay chúng ta sẽ học sáu từ vựng liên quan
đến
lĩnh vực bán hàng
nhé.
Đầu tiên, doanh số bán hàng là gì? Đó là
sales figures
. Hai từ
sale
và
figure
đều là danh từ và cả hai đều phải thêm s ở đằng sau.
Figure
dịch ra là
con số. Hãy cùng nhắc lại từ này một vài lần nhé.
Sales figures.
Tiếp theo là đội ngũ bán hàng và chỉ tiêu bán hàng. Mình gợi ý là hai
từ này đều mở đầu bằng chữ
sales
, có chữ cái s kết thúc từ. Như vậy, chúng
ta sẽ chỉ cần tìm ra đội ngũ và chỉ tiêu trong tiếng Anh là gì để phù hợp với
văn cảnh này thôi đúng không các bạn? Ta có từ
forces
là lực lượng, giống
như
air force
là lực lượng không quân vậy.
Nên
sales force
có thể hiểu được dịch là đội ngũ bán hàng. Còn
quota
tạm hiểu là chỉ tiêu.
Sales quota
là lượng hàng hóa yêu cầu phải được bán
ra trong một thời điểm. Hãy cùng nhắc lại từ
sales force
(lực lượng bán
hàng nhé).
Sales force
. Chỉ tiêu kinh doannh là
sales quota.
Nói đến bán hàng thì không thể bỏ qua giá bán lẻ và giá bán sỉ.
Price
là giá, mình tin chắc là ai cũng biết từ này. Vậy giá bán lẻ là
retail price
.
Retail
là bán lẻ. Giống như khi ta thêm
er
vào sau từ teach (dạy) để có
teacher
(giáo viên), ta cũng chỉ cần thêm er vào sau
retail
để có từ người
bán lẻ ở các quầy tạp hóa như chúng ta vẫn thường thấy. Các bạn nhớ nhé,
retail price
là giá bán lẻ. Còn
retailer
là người bán lẻ. Vậy còn giá bán sỉ thì
sao nhỉ? Đó chính là
wholesale price.
Wholesale
tuy viết liền nhau, nhưng
được cấu tạo từ hai từ lẻ là
whole
(toàn bộ) và
sale
(cửa hàng). Ghép lại ta
được
whosale price
là giá bán sỉ.
Wholesale price.
Còn một từ rất thú vị nữa, đó là tiền hoa hồng. Liệu nó có liên quan
đến hoa hồng – rose không nhỉ? Thực tế thì không. Tiền hoa hồng trong