8.
07 Công nghệ thông tin
Chỗ làm việc là nơi chúng ta phải tiếp xúc với rất nhiều thiết bị công
nghệ phải không? Nào là máy tính, máy fax, máy in, v.v. hôm nay chúng ta
sẽ sưu tầm một số từ vựng về chủ đề này để việc diễn đạt về nó không còn
là một trở ngại nữa nhé.
Đầu tiên, chúng ta có từ
kết nối không dây
. Không dây là gì nhỉ? Từ
dây điện trong tiếng Anh là
wire
. Để có từ không dây, ta thêm hậu tố
less
vào sau từ
wire
thành
wireless
, vậy là bạn đã có từ
wireless
rồi đấy, kết nối
không dây sẽ là:
wireless connection.
Từ thứ hai, cáp. Nói về tiện ích cuộc sống hằng ngày chúng ta vẫn
thường nghe nhắc đến truyền hình cáp rồi đúng không? vậy từ này trong
tiếng Anh là gì nhỉ? Đó chính là
cable.
Truyền hình cáp là
cable TV
. Cáp
chôn dưới đất là
underground cables.
"Cable" ở đây ở dạng số nhiều thêm
s. Hãy cùng nhắc lại từ vừa rồi nhé:
Underground cables.
Có một từ rất phổ biến dùng để chỉ những thiết bị công nghiệp cao là
high- tech.
High là cao, còn tech là viết tắt của technology (công nghệ). Từ
high-tech
này là từ ghép nên các bạn hãy nhớ thêm dấu gạch ngang ở giữa
chúng nhé.
Công nghệ cao là
high-tech
, vậy các bạn có thể đoán từ công nghệ
thấp là gì không? Chỉ cần thay high bằng low (thấp) là cỏ từ mà chúng ta
tìm kiếm rồi dấy.
Ví dụ:
a high-tech computer
là một cái máy tính công nghệ cao.
Người ta thường nói "hiện đại thì hại điện". Đúng là các thiết bị công
nghệ là trợ thủ vô cùng đắc lực cho chúng ta nhưng chúng cũng rất hay trở
chứng. Có một động từ chuyên dụng để diễn tả hành động các loại thiết bị
dừng lại một cách đột ngột, không chịu làm việc nữa, đơn cử như cái laptop
của chúng ta bỗng nhiên sập nguồn, hoặc cái máy photocopy bị tắc. Động
từ để diễn tả những tình trạng trên là crash. Từ này còn có một nghĩa nữa là
va chạm, ví dụ hai xe hơi va chạm với nhau. Để nói: Tôi rất ghét khi máy
tính của tôi bị sập nguồn, ta nói là:
I hate it when my computer crashes.