17.
15 Giải thích
Đối với bất kể đối tượng nào trong xã hội, học sinh sinh viên, thầy cô
giáo, diễn giả, tội phạm... đều luôn cần
sự giải thích
. Đó có thể là học sinh
giải thích cách làm bài toán này cho thầy cô giáo, giáo viên giảng giải tại
sao học sinh nên viết bài văn theo phong cách này, tội phạm cần giải thích
với các cảnh sát điều tra đâu là động cơ để gây án...
Đối với tất cả lời giải thích, đều có một số nhóm từ hỗ trợ việc giảng
giải trở nên hiệu quả và chi tiết hơn. Trước tiên, nhóm các từ miêu tả vị trí,
cấu trúc, quá trình:
• As well as (cũng như là). Ví dụ: Kỹ năng giao tiếp vô cùng quan
trọng đối với các nhà ngoại giao cũng như những tiếp viên hàng không.
-
Communication skills are incredibly essential to diplomats as well as flight
attendants.
• Can be seen (in) (có thể thấy trong). Ví dụ: Điều này có thể dễ
dàng thấy trong hoạt động phục vụ của các tiếp viên hàng không trên máy
bay.
- This can be seen ill serving activities of the flight attendants on the
plane.
• (In) the absence of (thiếu, không có). Chẳng hạn: Nếu thiếu đi kĩ
năng này, tiếp viên hàng không sẽ luôn phải đối mặt với các tình huống khó
xử,
In the absence of this skill, the flight attendants may encounter
awkward situations.
•
(In) the development of (vì sự phát trién, lớn mạnh của), Có thể
lấy ví dụ:
Chính vì vậy mà người tiếp viên hàng không cần không ngừng học hỏi
cách giải quyết tình huống khác nhau vì sự phát triển của hãng hàng không
mà họ làm việc
- The flight attendants, thus, should constantly absorb
methods of dealing with varied situations re development of prestige of the
that they are working for.