• At the same time (cùng lúc đó, đồng thời). Với cụm từ này về
tiếp nối những ý trên, có thể lấy ví dụ như sau:
At the same time, they are
greatly encouraged to learn lessons from their seniors.
(Đồng thời, họ cũng
nên rút ra bài học từ những người đi trước).
• The rest of (the) (phần còn lại của). Tiếp tục, chúng ta có: Quá
trình này không chỉ diễn ra khi họ còn đi làm mà trong suốt quãng đời còn
lại của họ, (
This process occurs not only when they are working but also
for the rest of their life).
Tiếp theo là nhóm từ diễn tả nguyên nhân, kết quả và tầm quan trọng:
• (This) is due to (the) (điều này là do) hoặc as a result of. Điều
này là do sự đa dạng về con người và những trải nghiệm mà họ sẽ gặp phải
trong suốt cuộc đời.
- This is due to the diversity of people and experiences
that they might face with throughout their life
, hoặc tiếp nối câu trên, ta sẽ
nói
This process occurs not only when they are working but also for the rest
of their life as a result of the diversity of people and experiences that they
might face with throughout their life.
• To play/have/take an important role in (đóng vai trò quan trọng
trong).
Have a great command of controlling the situation plays an
important role in either their jobs of personal relationships.
(Kiểm soát tình
huống giỏi đóng vai trò quan trọng cả trong công việc lẫn các mối quan hệ
cá nhân).
•
Be able to (có thể làm gì).
Particulary, they’re able to maintain distant
relationships by small gifts or daily caring messages
. (Cụ thể, họ có thể duy
trì các mối quan hệ xa bằng các món quà nhỏ hay đơn giản là những tin
nhắn quan tâm hằng ngày).
• This means that (điều này có nghĩa là)
This means that they have
managed to reach a certain balance in life.
(Điều này có nghĩa là họ đã đang
thành công trong việc đạt được sự cân bằng trong cuộc sống).
Nhóm từ cuối cùng dùng để đưa ra những việc đã đươccj biết hay
công nhận. Trong nhóm này bao gồm hai cụm từ Something’s thought,
considered hoặc believed… to be (cái gì được cho rằng, cân nhắc là…).