anh nhân viên văn phòng tên là Jack bị mất việc do bị phát hiện dùng
Internet để đặt chuyến đi nghỉ trong giờ làm việc
Jack, which is an office
worker, was sacked when he was discovered using the internet to book his
holiday during work time.
Hoặc
Jack, which is an office worker, was
dismissed when he was discovered using the internet to book his holiday
during work time
hay nói cách khác với từ
fired Jack, which is an office
worker, was fired when he was discovered using the internet to book his
holiday during work time.
Linh: Như vậy là Linh và Thương đã cung cấp kha khá từ vựng đến
các bạn về chủ đề Leaving a job. Giờ là lúc để cùng ôn lại những gì chúng
ta đã học được:
• Writing a letter to leave your job (Viết thư xin nghỉ việc)
• Letter of resignation (Đơn xin nghỉ việc)
• A demanding job (công việc nặng nhọc, nặng nề)
• To ruin someone's career (phá hỏng sự nghiệp của ai dó)
• A stressful job (công việc nhiều áp lực)
• Cannot get along with collegues/your boss (không hòa hợp được
với đồng nghiệp, sếp)
• Take up too much time (chiếm quá nhiều thời gian)
• Stuck in a rut (cảm thấy tù túng, ngột ngọt) .
• I quit my job (Tôi đã nghỉ việc)
• I resigned because... (Tôi đã thôi việc bởi vì...)
• Sack(ed), dismiss(ed), Fire(d) (Sa thải hay bị sa thải)
Bài học đến đây là hết. Hy vọng không ai trong chúng ta sẽ cần phải
dùng đến những từ ngữ liên quan đến sự thôi việc. Và dù cho các bạn có
phải gặp những tình huống không vui như vậy, thì các cánh cửa cơ hội khác
vẫn luôn chào đón bạn. Chúc các bạn luôn tìm thấy niềm vui trong công
việc của mình.
Xin cảm ơn các bạn!