là có mặt ở một địa điểm nào đó như đã hẹn. Ví dụ: bạn và bạn của bạn đã
hẹn nhau đi chơi vào ngày chủ nhật nhưng vì có việc đột xuất, bạn của bạn
không thể đến được, nên người đó đã nhắn tin cho bạn với nội dung là:
Sorry. I won't be able to make it on Sunday
. Ta hiểu là: Xin lỗi, ngày chủ
nhật tớ không thể đến được rồi.
Từ bây giờ các bạn có thể tha hồ áp dụng cách dùng thành ngữ
make it
này khi hẹn lịch với ai đó nhé.
Make it
- thành ngữ tuy hơi ngắn gọn và
nghe có vẻ mơ hồ nhưng đặt vào văn cảnh lại cực dễ hiểu cho người nghe.
Hoặc một ví dụ khác là khi bạn sắp tổ chức một bữa tiệc sinh nhật vào tuần
tới và muốn mời một người bạn đến dự thì có thể nói:
I hope you can make
it to my birthday party next week.
Nếu thay
birthday party
bằng
wedding
thì chúng ta lại có một lời mời đến dự đám cưới rồi đây. Đừng quên giới từ
to trước địa điểm nhé.
To my birthday party
hay là
to my wedding
như ở
trên.
Vậy là trong giới hạn thời gian ngắn ngủi của bài học này, chúng ta đã
học thêm được kha khá kiến thức về cụm động từ của
make
rồi đúng không
các bạn?
Make up for something
là bù đắp cho cái gì đó,
make it
là có thể đến
một địa điểm nào đó, cuối cùng là
make something up
với nghĩa nghĩ ra
một cái gì đó không có thật để giải trí hoặc để bao biện. Mình mong là các
bạn sẽ vận dụng những cách nói này thường xuyên để chúng dần dần trở
thành vốn từ linh hoạt của các bạn.
Chúc các bạn một ngày vui vẻ và hẹn gặp lại ở các bài học sau.