2.
03 Các cụm động từ và thành ngữ với make
Học về thành ngữ và cụm động từ trong tiếng Anh quả là rất hấp dẫn
đúng không? Mình tin là các bạn đều cảm thấy mỗi lời nói ra có sử dụng
idioms và phrasal verb rất bay bổng và thú vị. Bài học trước chúng ta đã
thu luộm ba phrasal verbs của động từ “look” rồi, lần này sẽ là một động
từ phổ biến khác,
make.
Đầu tiên, ta có cụm động từ
make something up
với nghĩa bịa ra cái gì
đó để giải trí hoặc là lừa dối một ai đó, có thể là bịa chuyện, bịa lí do. Ví
dụ: Con gái bé bỏng của tôi luôn sáng tạo ra các câu chuyện thì nói là:
My
little daughter is always making up stories.
Make up something stories là
bịa ra các câu chuyện.
Daughter là con gáỉ. Hoặc chẳng hạn nói anh Bob luôn bịa ra lí do cho
sự lười biếng của mình, chúng ta có:
Bob is always making up excuses for his laziness.
Lazy là tính từ - lười nhác, vậy thì laziness là danh từ của lazy, sự lười
nhác. Các bạn có để ý là hai ví dụ mà mình đặt ra ở trên đều có dùng chung
một cấu trúc không? Bob is always making up excuses for his laziness và
My little daughter is always making up stories. Đó là cấu trúc
to be +
always + verb-ing
- dùng để diễn tả một thói quen lặp đi lặp lại của nhân
vật được nhắc
đến, thường là với ngụ ý than phiền. Ví dụ:
You’re always cheating!
-
Anh lúc nào cũng gian lận cả!
Bây giờ hãy cùng đến với cụm động từ được phát sinh cùng động từ
make này nữa nhé. Đó là
to make up for something
- Bù đắp cho cái gì đó
để khắc phục một tình huống xấu đã xảy ra. Ví dụ muốn nóì làm việc chăm
chỉ có thể bù đắp cho thông minh thì ta nói là:
Hard work can make up for
intelligence
. Hard work là sự làm việc chăm chỉ, còn
intelligence
- sự thông
minh.
Intelligence
là danh từ của
intelligent.
Và một idiom ngắn gọn nhưng rất mới lạ để kết thúc bài học hôm nay
đó chính là
make it
.
Make
nối âm với
it
nên sẽ đọc thành
make-it
, với nghĩa