VỪA LƯỜI VỪA BẬN VẪN GIỎI TIẾNG ANH - Trang 298

1.

02 Các cụm động từ và thành ngữ với look

Các bạn ơi, chắc hẳn các bạn đang rất nóng lòng được bỏ túi một số

cụm động từ, hay còn gọi là phrasal verbs đúng khồng? Vậy thì còn chần
chừ gì nữa, hãy cùng đến ngay với ba cụm động từ quen thuộc nhất xuất
phát từ động từ look, nghĩa là "nhìn" nhé!

Đầu tiên đó chính là

look after oneself

hoặc là

look after somebody

hoặc là

look after something

: tự chăm sóc bản thân, ai đó hoặc một cái gì

đó.

Ví dụ:

Look after yourself

(Hãy chăm sóc bản thân mình.)

Who will look after my parents when I am away?

(Ai sẽ chăm sóc bố

mẹ tôi khi tôi đi xa?)

Please help me to look after my house

(Xin hãy giúp trông coi nhà cửa

cho tôi với.)

Các bạn có thấy cùng một nghĩa là chăm sóc nhưng từ look after áp

dụng trong nhiều trường hợp đa dạng đúng không? Không chỉ dùng look
after để nói về người mà còn dùng với vật nữa: ngôi nhà, vật nuôi, các vấn
đề cần được giải quyết. Và bản thân mình thì thấy đây là một từ rất dễ nhớ.
Vậy là từ bây giờ, mỗi khi cần dùng từ chăm sóc trong tiếng Anh, ngoài

take care of

thì các bạn có thể thay đổi bằng look after cho phong phú nữa

nhé.

Bên cạnh look after, chúng ta còn có

look forward to + V-ing

, tức là

trông đợi một điều gì đó. Giới từ

forward

diễn tả chuyển động về phía

trước, trái ngược lại với

backward

, về phía sau. Các bạn lưu ý nhé, điều làm

nên sự đặc biệt cho

look forward to

là sau

to

bắt buộc phải dùng động từ ở

dạng

-ing

chứ không phải dạng nguyên thể.

We look forward to seeing you

again

-Chúng tôi mong chờ được gặp lại bạn. Chứ không phải là We look

forward to see you again. Các bạn sẽ để ý bắt gặp rất nhiều cụm động từ
look forward to này ở cuối các bức thư. Và sau look forward to ta có thể

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.