1.
02 Các cụm động từ và thành ngữ với look
Các bạn ơi, chắc hẳn các bạn đang rất nóng lòng được bỏ túi một số
cụm động từ, hay còn gọi là phrasal verbs đúng khồng? Vậy thì còn chần
chừ gì nữa, hãy cùng đến ngay với ba cụm động từ quen thuộc nhất xuất
phát từ động từ look, nghĩa là "nhìn" nhé!
Đầu tiên đó chính là
look after oneself
hoặc là
look after somebody
hoặc là
look after something
: tự chăm sóc bản thân, ai đó hoặc một cái gì
đó.
Ví dụ:
Look after yourself
(Hãy chăm sóc bản thân mình.)
Who will look after my parents when I am away?
(Ai sẽ chăm sóc bố
mẹ tôi khi tôi đi xa?)
Please help me to look after my house
(Xin hãy giúp trông coi nhà cửa
cho tôi với.)
Các bạn có thấy cùng một nghĩa là chăm sóc nhưng từ look after áp
dụng trong nhiều trường hợp đa dạng đúng không? Không chỉ dùng look
after để nói về người mà còn dùng với vật nữa: ngôi nhà, vật nuôi, các vấn
đề cần được giải quyết. Và bản thân mình thì thấy đây là một từ rất dễ nhớ.
Vậy là từ bây giờ, mỗi khi cần dùng từ chăm sóc trong tiếng Anh, ngoài
take care of
thì các bạn có thể thay đổi bằng look after cho phong phú nữa
nhé.
Bên cạnh look after, chúng ta còn có
look forward to + V-ing
, tức là
trông đợi một điều gì đó. Giới từ
forward
diễn tả chuyển động về phía
trước, trái ngược lại với
backward
, về phía sau. Các bạn lưu ý nhé, điều làm
nên sự đặc biệt cho
look forward to
là sau
to
bắt buộc phải dùng động từ ở
dạng
-ing
chứ không phải dạng nguyên thể.
We look forward to seeing you
again
-Chúng tôi mong chờ được gặp lại bạn. Chứ không phải là We look
forward to see you again. Các bạn sẽ để ý bắt gặp rất nhiều cụm động từ
look forward to này ở cuối các bức thư. Và sau look forward to ta có thể