18.
18 Phát âm từ kết thúc với S
Các bạn có thấy các từ kết thúc bảng chữ cái s rất phổ biến trong
tiếng Anh không? Thông thường chúng ta phái thêm s hoặc es cho động từ
đi sau danh từ số ít. Chẳng hạn như
It looks beautiful
(Nó rất đẹp). Động
từ đã được thêm s vào đằng sau. Để chuyển danh từ về dạng số nhiều ta
cũng thêm s hoặc es vào sau đó. Hoặc dạng rút gọn
It's
, thay cho
it is
.
Nhưng tóm lại, dù cho mục đích thêm đuôi
s
hoặc
es
là gì, thì quy tắc phát
âm đuôi đó vẫn giữ nguyên. Hãy cùng tìm hiểu cách xứ lí đuôi
s
rất quyến
rũ này nhé.
Có 3 cách đọc âm
S
khi một từ kết thúc bằng chữ cái
s
. Thứ nhất là
/s/
, thứ hai là
/z/
, có sự rung động trong cổ họng, và cuối cùng là
/iz/
.
Với cách đọc thứ nhất,
/s/
, ví dụ như: starts, likes, hopes, kicks.
Vậy thì khi nào một từ kết thúc bằng chữ cái s thì ta đọc là
/s/
? Khi và
chỉ khi các từ gốc kết thúc bằng các âm sau:
Đầu tiên là âm
/f/
, như trong từ laugh.
Hoặc là từ kết thúc bằng âm
/k/
, như trong từ
ask
(hỏi), từ
kick
(đá),
hoặc là từ kết thúc bằng âm
/p/
, như trong
cup
(cái chén) hoặc
group
(nhóm).
Hoặc là từ kết thúc bằng âm
/t/
, như trong từ
cat
(con mèo),
eat
(ăn).
Và cuối cùng là các từ kết thúc bằng âm
/θ/
, như trong từ
month
.
Mình sẽ phát âm các từ ở trên sau khi đã thêm s vào cho các bạn nhé.
LaughS AskS
KickS CupS
GroupS CatS
EatS MonthS
Các bạn nhớ nhé, các từ kết thúc là các âm
/f/, /k/, /p/, /t/, /θ/
thì chữ
cái s ở cuối các từ đó sẽ được đọc là
/s/.
Như mình đã giới thiệu ở đầu bài, chữ
s
ở cuối từ còn có thể được phát
âm là
/iz/
, thường được viết là es nữa. Vậy trong trường hợp thế nào chúng