21.
21 Đọc từ kết thúc bằng đuôi –sion
Ở bài học trước, mình đã giới thiệu các cách đọc tiếp vị ngữ -tion.
Hôm nay, mình sẽ tiếp tục giới thiệu các cách phát âm tiếp vị ngữ
-sion
không kém quan trọng và cũng có nhiều điểm tương đồng với tiếp vị ngữ -
tion.
Giống như với đuôi -tion, tiếp vị ngữ -sion cũng có 2 trường hợp phát
âm, đó là
/ʃ/
và
/dʒ
/ như trong từ
judge.
Phần lớn phát âm của tiếp vị ngữ -sion là
/ʒ/
nếu như từ gốc tận cùng
là
de
hay
se
hay trước tiếp vị ngữ là nguyên ârn.
VD:
Vision - Vision
(tầm nhìn) (trước đuôi
-sion
là nguyên âm i ngắn)
Cohesion - Cohesion
(sự liên kết)
Conclusion - Conclusion
(Phần cuối) (từ gốc của
conclusion là
conclude
),
Exclusion - Exclusion
(Loại trừ) (từ gốc của
exclusion
là
exclude
),
Revision - Revision
(ôn, sửa, đọc lại) (từ gốc của của
revision
là
revise
),
Fusion
-
Fusion
(hợp chất nấu chảy) (từ gốc là
fuse
).
Hay trước hậu tố này là nguyên âm, ví dụ:
Vision
(tầm nhìn). Trước
đuôi
sion
là i ngắn. Hoặc
cohesion
(sự liên kết)
Trường hợp thứ 2 với cách đọc của tiếp vị ngữ
-sion
là hầu hết các
trường hợp còn lại, gần tương tự với trường hợp đọc
/ʃ
/ của đuôi
-tion
.
Cùng luyện tập với các từ sau đây nhé:
Tension - Tension
(căng thẳng)
Expression - Expression
(diễn đạt, biểu lộ)
Profession - Profession
(nghề nghiệp)
Professionally - Professionally
(thành thạo, đúng nghề nghiệp)
Session - Session
(buổi, phiên họp)
(3 từ:
expression, profession, session
đều có vần ss trước đuôi
-sion
)
Apprehension - Apprehension
(sự tiếp thu, e sợ)
Tương tự như với đuôi
-tion
, để dễ nhớ hơn, các bạn chỉ cần nhớ các
trường hợp phát âm là
/dʒ/
vì có ít trường hợp hơn so với cách phát âm
/ʃ/